Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2023 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai, năm 2022
Số hiệu | 537/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 537/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH LÀO CAI, NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr-SNN ngày 28/02/202.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai tính đến ngày 31/12/2022, cụ thể như sau:
1. Diện tích đất có rừng: 382.861,1 ha, trong đó:
a) Rừng tự nhiên: 266.753,4 ha.
b) Rừng trồng: 116.107,7 ha.
2. Diện tích rừng đủ tiêu chí để tính tỷ lệ che phủ rừng là 367.267,2 ha. Tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh đạt 57,7 %.
(Chi tiết có Phụ biểu số 1, 2, 3, 4 kèm theo)
3. Cơ sở dữ liệu, bản đồ kết quả theo dõi diễn biến rừng tỉnh Lào Cai năm 2022 được lưu trữ tại hệ thống máy vi tính của Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm công khai và cung cấp thông tin hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn; thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp; tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định. Số liệu hiện trạng rừng năm 2022 là cơ sở để xây dựng kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng, theo dõi diễn biến rừng năm tiếp theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh tiếp tục tổ chức theo dõi diễn biến rừng hàng năm, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt vào quý I năm sau. Cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng tài nguyên rừng và đất quy hoạch phát triển rừng cho các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan để sử dụng vào việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu diễn biến rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh đảm bảo thống nhất giữa kết quả thống kê, kiểm kê đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 537/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Ha
TT |
Phân loại rừng |
Mã |
Diện tích đầu kỳ (ha) |
Diện tích thay đổi (ha) |
Diện tích cuối kỳ (ha) |
Đặc dụng (ha) |
Phòng hộ (ha) |
Sản xuất (ha) |
Ngoài quy hoạch (ha) |
||||||||||
Cộng |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
Khu rừng nghiên cứu |
Cộng |
Đầu nguồn |
Rừng bảo vệ nguồn nước |
Rừng phòng hộ biên giới |
Rừng chắn gió, chắn cát |
Rừng chắn sóng, lấn biển |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng) |
|
378.036,2 |
4.824,9 |
382.861,1 |
58.463,4 |
19.037,5 |
39.340,7 |
0,0 |
0,0 |
85,2 |
152.943,2 |
152.453,7 |
489,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
152.826,6 |
18.627,9 |
A |
DIỆN TÍCH RỪNG |
1000 |
362.195,2 |
5.072,0 |
367.267,2 |
58.177,6 |
18.857,3 |
39.238,4 |
0,0 |
0,0 |
81,9 |
150.648,3 |
150.158,8 |
489,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
143.380,5 |
15.060,9 |
I |
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC |
1100 |
362.195,2 |
5.072,0 |
367.267,2 |
58.177,6 |
18.857,3 |
39.238,4 |
0,0 |
0,0 |
81,9 |
150.648,3 |
150.158,8 |
489,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
743.380,5 |
15.060,9 |
1 |
Rừng tự nhiên |
1110 |
267.373,0 |
-619,6 |
266.753,4 |
57.735,8 |
18.564,0 |
39.171,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
140.379,8 |
140.315,8 |
64,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
64.283,9 |
4.353,9 |
|
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
|
1,2 |
1,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,2 |
0,0 |
|
- Rừng thứ sinh |
1112 |
267.373,0 |
-620,8 |
266.752,2 |
57.735,8 |
18.564,0 |
39.171,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
140.379,8 |
140.315,8 |
64,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
64.282,7 |
4.353,9 |
2 |
Rừng trồng |
1120 |
94.822,2 |
5.691,7 |
100.513,9 |
441,8 |
293,3 |
66,6 |
0,0 |
0,0 |
81,9 |
10.268,5 |
9.843,0 |
425,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
79.096,6 |
10.707,0 |
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
73.124,5 |
2.852,2 |
75.976,6 |
429,8 |
293,3 |
66,6 |
0,0 |
0,0 |
69,9 |
9.287,0 |
8.869,4 |
417,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
57.037,7 |
9.222,1 |
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có |
1122 |
19.164,9 |
3.774,9 |
22.939,7 |
12,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
12,0 |
925,4 |
917,4 |
8,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
20.531,7 |
1.470,6 |
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác |
1123 |
1.622,6 |
-26,5 |
1.596,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
56,1 |
56,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1.525,7 |
14,3 |
|
Trong đó: |
1124 |
30.976,1 |
5.209,4 |
36.185,5 |
67,2 |
1,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
66,0 |
2.614,0 |
2.598,4 |
15,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
27.103,5 |
6.400,8 |
|
- Rừng trồng cao su |
1125 |
1.969,6 |
-16,6 |
1.953,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9,1 |
8,3 |
0,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1.904,7 |
39,3 |
|
- Rừng trồng cây đặc sản |
1126 |
29.006,5 |
5.226,0 |
34.232,5 |
67,2 |
1,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
66,0 |
2.605,0 |
2.590,1 |
14,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
25.198,8 |
6.361,5 |
II |
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
362.195,2 |
5.072,0 |
367.267,2 |
58.177,6 |
18.857,3 |
39.238,4 |
0,0 |
0,0 |
81,9 |
150.648,3 |
150.158,8 |
489,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
143.380,5 |
15.060,9 |
1 |
Rừng trên núi đất |
1210 |
354.652,5 |
5.061,2 |
359.713,7 |
58.108,8 |
18.852,0 |
39.181,6 |
0,0 |
0,0 |
75,2 |
145.315,4 |
144.825,9 |
489,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
141.367,0 |
14.922,4 |
2 |
Rừng trên núi đá |
1220 |
7.542,7 |
10,9 |
7.553,6 |
68,8 |
5,4 |
56,8 |
0,0 |
0,0 |
6,7 |
5.332,9 |
5.332,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2.013,4 |
138,5 |
3 |
Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Rừng ngập mặn |
1231 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4 |
Rừng trên cát |
1240 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
III |
RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
267.373,0 |
-619,6 |
266.753,4 |
57.735,8 |
18.564,0 |
39.171,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
140.379,8 |
140.315,8 |
64,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
64.283,9 |
4.353,9 |
1 |
Rừng gỗ tự nhiên |
1310 |
234.557,2 |
-231,5 |
234.325,7 |
56.692,7 |
17.950,2 |
38.742,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
123.984,9 |
123.966,4 |
18,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
49.888,4 |
3.759,7 |
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
234.435,5 |
-233,5 |
234.201,9 |
56.692,7 |
17.950,2 |
38.742,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
123.910,6 |
123.892,1 |
18,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
49.841,1 |
3.757,6 |
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
49,2 |
2,1 |
51,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
33,0 |
33,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
16,2 |
2,1 |
|
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
25,0 |
0,0 |
25,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
17,9 |
17,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
7,1 |
0,0 |
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1314 |
47,5 |
0,0 |
47,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
23,5 |
23,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
24,0 |
0,0 |
2 |
Rừng tre nứa |
1320 |
10.055,4 |
-180,7 |
9.874,7 |
400,0 |
398,3 |
1,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3.832,9 |
3.831,8 |
1,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5.512,9 |
128,9 |
|
- Nứa |
1321 |
88,5 |
0,0 |
88,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3,0 |
3,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
85,5 |
0,0 |
|
- Vầu |
1322 |
3.538,3 |
118,4 |
3.656,7 |
4,6 |
4,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1.622,8 |
1.621,6 |
1,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1.928,8 |
100,6 |
|
- Tre/luồng |
1323 |
759,8 |
-79,4 |
680,5 |
1,8 |
0,0 |
1,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
59,1 |
59,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
614,3 |
5,3 |
|
- Lồ ô |
1324 |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,0 |
1,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Các loài khác |
1325 |
5.667,7 |
-219,7 |
5.448,0 |
393,6 |
393,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2.147,0 |
2.147,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2.884,4 |
23,0 |
3 |
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
22.760,5 |
-207,5 |
22.553,0 |
643,0 |
215,6 |
427,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
12.562,0 |
12.517,7 |
44,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
8.882,6 |
465,4 |
|
- Gỗ là chính |
1331 |
15.591,2 |
-65,4 |
15.525,8 |
546,6 |
215,6 |
331,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9.613,6 |
9.571,8 |
41,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4.998,2 |
367,4 |
|
- Tre nứa là chính |
1332 |
7.169,3 |
-142,1 |
7.027,1 |
96,4 |
0,0 |
96,4 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2.948,4 |
2.945,9 |
2,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
3.884,4 |
98,0 |
4 |
Rừng cau dừa |
1340 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
B |
DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG |
2000 |
83.427,1 |
-1.350,4 |
82.076,7 |
6.436,5 |
2.093,5 |
4.319,7 |
0,0 |
0,0 |
23,3 |
21.866,4 |
21.833,3 |
33,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
50.206,8 |
3.567,0 |
1 |
Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng |
2010 |
15.841,0 |
-247,1 |
15.593,9 |
285,8 |
180,2 |
102,3 |
0,0 |
0,0 |
3,3 |
2.294,9 |
2.294,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9.446,2 |
3.567,0 |
2 |
Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
2020 |
13.790,5 |
-743,1 |
13.047,5 |
1.071,7 |
186,1 |
883,5 |
0,0 |
0,0 |
2,1 |
4.140,3 |
4.138,6 |
1,7 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
7.835,5 |
0,0 |
3 |
Diện tích khác |
2030 |
53.795,5 |
-360,2 |
53.435,4 |
5.079,0 |
1.727,2 |
3.333,8 |
0,0 |
0,0 |
18,0 |
15.431,2 |
15.399,8 |
31,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
32.925,2 |
0,0 |