Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2024 công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
Số hiệu | 68/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN ngày 22/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến 31/12/2023, như sau:
1. Diện tích rừng bao gồm cả diện tích rừng trồng chưa khép tán 426.710,22 ha, trong đó:
- Rừng tự nhiên: 233.054,57 ha.
- Rừng trồng: 193.655,65 ha (rừng trồng đã khép tán 149.493,05 ha, rừng trồng chưa khép tán 43.579,02 ha).
2. Diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỷ lệ che phủ là 382.485,02 ha.
3. Tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh là 65,18 %.
(Chi tiết số liệu tại Biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp tục theo dõi diễn biến rừng và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và cập nhật diễn biến rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|