Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2023 công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

Số hiệu 165/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2023
Ngày có hiệu lực 08/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Phước Hiền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 165/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 681/TTr-SNNPTNT-KL ngày 28/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi đến ngày 31/12/2022, cụ thể như sau:

1. Diện tích đất có rừng (gồm diện tích có rừng và diện tích chưa thành rừng): 333.049,84 ha, trong đó:

a) Diện tích có rừng: 262.994,45 ha, bao gồm:

- Rừng tự nhiên: 106.671,55 ha.

- Rừng trồng: 156.322,90 ha.

b) Diện tích chưa thành rừng: 70.055,39 ha.

2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chí để tính tỷ lệ che phủ toàn tỉnh:

a) Diện tích không tính cây trồng phân tán: 262.994,45 ha; tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh đạt 51,01 %.

b) Diện tích bao gồm cây trồng phân tán: 268.070,90 ha; tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh đạt 52%.

(Chi tiết có các phụ biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh tiếp tục theo dõi diễn biến rừng hàng năm, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt vào quý I năm sau; thực hiện việc quản lý, khai thác, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu diễn biến rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định; cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp cho các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan để sử dụng vào việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thống nhất giữa kết quả thống kê, kiểm kê đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp; tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và sử dụng đất quy hoạch lâm nghiệp theo quy định; sử dụng số liệu hiện trạng rừng để thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm và cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm lâm;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP (NN); CBTH;
- Lưu: VT, KTNph80.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

[...]