Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2023 công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước năm 2022

Số hiệu 490/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/03/2023
Ngày có hiệu lực 30/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Huỳnh Anh Minh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 490/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 30 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNN-KL ngày 24/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước đến ngày 31/12/2022, như sau:

1. Diện tích rừng và đất chưa có rừng là 171.829,52 ha; trong đó:

a) Diện tích đất có rừng: 155.789,22 ha

- Rừng tự nhiên: 55.977,78 ha;

- Rừng trồng thành rừng: 99.811,44 ha.

b) Diện tích đất chưa có rừng: 16.040,30 ha

- Diện tích đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 3.656,01 ha;

- Diện tích khoanh nuôi tái sinh: 849,22 ha;

- Diện tích khác: 11.535,07 ha.

2. Tỷ lệ che phủ rừng trên toàn tỉnh là 22,66 %.

(Chi tiết số liệu tại phụ biểu 01, 02, 03, 04 kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:

1. Sở Nông nghiệp và PTNT và Chi cục Kiểm lâm quản lý, lưu trữ hồ sơ kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2022 theo quy định. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn tỉnh và của từng địa phương.

2. UBND các huyện, thị xã có rừng (cấp huyện, xã)

- Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

- Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, phát triển rừng và an toàn về phòng cháy, chữa cháy rừng; cập nhật, theo dõi diễn biến rừng năm tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có rừng và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

[...]