THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2015/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách nội
trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp được hưởng học bổng
chính sách, các khoản hỗ trợ mua đồ dùng cá nhân, hỗ trợ trong dịp tết Nguyên đán và hỗ trợ đi lại.
Điều 2. Đối tượng được hưởng
chính sách nội trú
Đối tượng được hưởng chính sách nội
trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông
dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
Điều 3. Mức học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối
với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người
khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối
với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh,
sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối
với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ
khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng
dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa
đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân,
chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học
sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ
mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược
lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với học
sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối
tượng còn lại.
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết
định này được miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp
sổ khám sức khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện chính sách
1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ
được hỗ trợ 01 lần khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng hoặc trình độ trung cấp theo chính sách quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc
đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính
sách cao nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ
được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong một năm học, học bổng chính
sách được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới
01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối
với các chương trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng
chính sách được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời
gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương đương theo hình thức
niên chế.
4. Mức học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác quy định tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với biến động của giá cả sinh hoạt.
5. Học sinh, sinh viên không được hưởng
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trong các trường
hợp sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ
học do ốm đau, tai nạn không thể tiếp tục theo học. Thời gian không được hưởng
chính sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định nghỉ học
có hiệu lực.
b) Trong thời
gian bị đình chỉ học tập (có thời hạn), trừ trường hợp dừng
học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do khách quan được nhà trường
xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm giam, tạm
giữ.
Điều 5. Phương thức
chi trả
1. Đối với học sinh, sinh viên học tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Ngân sách nhà nước cấp thông qua các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập có đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách nội
trú theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với học sinh, sinh viên học tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập: Ngân sách nhà nước cấp trực tiếp cho
người học thuộc diện được hưởng chính sách nội trú theo quy định tại Quyết định
này thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 6. Nguồn
kinh phí
1. Kinh phí thực hiện các chính sách
quy định tại Quyết định này được cân đối trong dự toán chi ngân sách nhà nước của
lĩnh vực giáo dục, đào tạo hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
2. Ngân sách Trung ương sẽ hỗ trợ cho
các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách để thực hiện chính sách quy định
tại Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, đánh giá và tổng hợp
tình hình thực hiện chính sách nội
trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính:
a) Bố trí kinh phí thực hiện chính
sách nội trú cho học sinh, sinh viên theo quy định tại Quyết định này trong dự
toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp quản lý hiện hành;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện
chính sách nội trú quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo và tổ chức thực hiện
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành, học sinh, sinh viên được tuyển mới học cao đẳng,
trung cấp (cao đẳng nghề, cao đẳng, trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp)
nếu thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 được hưởng các chính sách theo quy
định tại Điều 3 của Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX
(3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|