BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 526/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY
06 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến
năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- UB Trung ương MTTQ Việt Nam (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Các Sở GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vtải (Lg10).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM
2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM
2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 526/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 02
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 (Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP) của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là Kế hoạch)
nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và định hướng
cơ bản liên quan đến ngành giao thông vận tải đã được xác định tại Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP; trong đó chú trọng:
1. Thực hiện có hiệu quả các đột phá
chiến lược gắn với cơ cấu lại ngành giao thông vận tải, đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh.
2. Bãi bỏ hoặc đình chỉ áp dụng các
quy định về điều kiện kinh doanh không còn phù hợp, trái quy định của pháp luật.
Cải cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh. Đơn giản
hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp.
3. Thay đổi căn bản phương thức quản
lý, kiểm tra chuyên ngành, thực hiện nguyên tắc quản lý trên cơ sở đánh giá rủi
ro, áp dụng rộng rãi thông lệ quốc tế, chuyển căn bản sang hậu kiểm; điện tử
hóa thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các
cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành và với cơ quan hải quan.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước;
nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện
tử.
5. Nâng cao chất lượng hạ tầng giao
thông vận tải, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, phát triển vận tải
đa phương thức và dịch vụ logistics, từ đó nâng cao chất lượng và giảm chi phí
vận tải.
II. GIẢI PHÁP
1. Xây dựng Chương trình, Kế hoạch
hành động thực hiện, tạo chuyển biến rõ nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ,
công chức về tinh thần phục vụ người dân và doanh nghiệp. Xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện và kế hoạch chi tiết sửa
đổi các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Chủ động phối hợp với các tổ chức
quốc tế tìm hiểu rõ phương pháp, cách tính và ý nghĩa của
các chỉ tiêu xếp hạng, đồng thời cung
cấp thông tin để các tổ chức quốc tế có căn cứ xác thực để
đánh giá, xếp hạng.
3. Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết
liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Phân định rõ chức
năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và cá nhân trong việc
triển khai thực hiện. Xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới
phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu
quả.
4. Đổi mới căn bản phương thức quản
lý, kiểm tra chuyên ngành trên cơ sở nguyên tắc quản lý rủi ro, đánh giá mức độ
tuân thủ pháp luật của từng doanh nghiệp; áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên.
Áp dụng kiểm tra chuyên ngành theo thông lệ quốc tế; đẩy mạnh công nhận lẫn nhau
theo thỏa thuận; chủ động công nhận chất lượng của những nhãn hiệu, nhà sản xuất
nổi tiếng, những hàng hóa được sản xuất tại các nước, khu vực có tiêu chuẩn chất
lượng cao, tiên tiến (châu Âu, Mỹ, Nhật Bản...).
5. Điện tử hóa thủ tục (nộp hồ sơ, trả
kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan,
tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng Thông tin một cửa quốc gia và
Cơ chế một cửa ASEAN để giảm thiểu giấy tờ, hướng tới Mục tiêu phi giấy tờ, rút
ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
6. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải
quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ảnh về
chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
7. Xây dựng năng lực, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý nhà nước. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến và Chính phủ điện
tử.
8. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
9. Tiếp tục thực hiện mục tiêu về
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần
thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Chiến lược phát triển GTVT Việt
Nam và các quy hoạch, kế hoạch phát triển chuyên ngành GTVT đã được duyệt. Tập
trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh huy động các nguồn lực để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Tiếp tục rà soát, đề xuất điều chỉnh
các cơ chế, chính sách phù hợp với thực tế, đặc biệt các cơ chế, chính sách
thông thoáng để khuyến khích nhà đầu tư
tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
10. Tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư
đẩy nhanh tiến độ thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đã có nguồn, đặc biệt
các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án quan trọng của ngành; đẩy nhanh đầu
tư dứt điểm để đưa vào khai thác các dự án, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn lực
tài chính hạn hẹp hiện nay.
11. Thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế cơ sở đảm bảo chất lượng đáp ứng tiến độ yêu cầu; chấn
chỉnh, nâng cao năng lực của các chủ đầu tư. Quản lý chặt chẽ tiến độ, chất lượng
các công trình, dự án, nâng cao hiệu quả sử dụng mọi nguồn vốn đầu tư.
12. Chú trọng duy tu, bảo trì và nâng
cao hiệu quả khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hiện có.
13. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công
tác tái cơ cấu vận tải, chú trọng tăng cường kết nối các phương thức vận tải,
phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics, từ đó nâng cao chất lượng
và giảm chi phí vận tải.
14. Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt
Nam đến năm 2025.
15. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP. Xử lý nghiêm cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm
vụ phân công trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch chi tiết
thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất
lượng, tiến độ thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; định
kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện (qua Vụ Vận tải)
trước ngày 05 tháng cuối quý; trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể sau:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Triển khai thực hiện đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng của công tác xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật theo Quyết định số 4063/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
GTVT ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 của Bộ
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
II. SỬA ĐỔI CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU;
ĐỔI MỚI CĂN BẢN PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
|
2
|
Xây dựng, thiết lập các phương thức
kiểm tra đối với hàng hóa theo định hướng có quản lý rủi ro
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
- 2018
|
3
|
Nghiên cứu để áp dụng thí điểm quản
lý rủi ro trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro của hàng hóa và mức độ tuân thủ pháp
luật của doanh nghiệp đối với thủ tục ô tô nhập khẩu để rút kinh nghiệm trước
khi áp dụng cho các thủ tục còn lại
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
- 2018
|
4
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Thông tư quy
định về Biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
5
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn KTQG
về kiểm tra, nghiệm thu toa xe khi sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
6
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn
KTQG về chất lượng ATKT và BVMT xe máy chuyên dùng
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
7
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn
KTQG về giám sát và đóng tàu biển cỡ nhỏ
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
8
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn
KTQG về thiết bị nâng trên tàu biển
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
9
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn
KTQG về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
10
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chuẩn
KTQG về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa cao tốc
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2017
|
11
|
Rà soát, ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung văn bản quy phạm pháp luật về phương tiện đường thủy, đường
bộ, đường sắt.
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN, Vụ PC
|
2018
- 2020
|
III. THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CƠ CHẾ MỘT
CỬA, ỨNG DỤNG MẠNH MẼ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
|
12
|
Nâng cao năng lực hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ GTVT
|
Trung
tâm CNTT
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục
|
2017
- 2018
|
13
|
Thực hiện kế hoạch triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ GTVT đến năm 2020 (ban hành tại
Quyết định số 362/QĐ-BGTVT ngày 09/02/2017)
|
Trung
tâm CNTT
|
VP Bộ, Vụ PC, Vụ HTQT, các Cục, Tổng cục
|
2017
|
14
|
Hoàn thành dự án xây dựng Hệ thống
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT
|
Trung
tâm CNTT
|
VP Bộ, Các Vụ, Tổng cục, Cục
|
2017
|
15
|
Xây dựng hệ thống tích hợp dữ liệu
chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ GTVT
|
Trung
tâm CNTT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2018
|
16
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ giao
thông
|
Trung
tâm CNTT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
Hàng
năm
|
17
|
Triển khai kế hoạch bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin của Bộ GTVT đến năm 2020
|
Trung
tâm CNTT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
|
18
|
Ứng dụng công nghệ IoT (Internet of
Things) trong quản lý vận tải
|
Trung
tâm CNTT
|
Vụ
VT, TCĐBVN
|
2017
- 2018
|
IV. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
TĂNG CƯỜNG TIẾP XÚC NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
|
19
|
Tiếp tục cải cách TTHC theo hướng đơn
giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC
trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí
cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải
quyết TTHC (Quyết định số 4052/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2016, Quyết định số
1570/QĐ; BGTVT ngày 06/5/2015, Quyết định số 4031/QĐ-BGTVT ngày 12/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ GTVT)
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
20
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Vụ
PC, các Cục, Tổng cục
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
21
|
Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia phản biện, góp
ý
|
Vụ
PC, Báo GT, VP Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
22
|
Tiếp tục tham mưu tổ chức các Hội nghị
đối thoại doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt, giải quyết,
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
|
Vụ
VT, các Cục, Tổng cục
|
VP Bộ, TT CNTT, các cơ quan, đơn vị
|
2017
|
23
|
Tiếp tục duy trì các đường dây nóng
tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Thanh
tra Bộ, Vụ VT, Vụ ATGT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
|
24
|
Nghiên cứu xây dựng và tổ chức thực
hiện Đề án thành lập Tổng đài đường dây nóng của Bộ GTVT để tiếp nhận ý kiến
người dân và doanh nghiệp
|
VP Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
25
|
Tiếp tục triển khai quyết liệt Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020
|
Vụ
QLDN
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
- 2020
|
V. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
|
26
|
Tiếp tục thực hiện mục tiêu về phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông của Nghị quyết số 13-NQ/TW,
Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch, kế hoạch phát triển chuyên
ngành GTVT đã được duyệt. Tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh huy động các nguồn lực để đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Tiếp tục rà soát,
đề xuất điều chỉnh các cơ chế, chính sách phù hợp với thực
tế, đặc biệt các cơ chế, chính sách thông thoáng
để khuyến khích nhà đầu tư tham gia xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông.
|
Vụ
KHĐT, Ban PPP
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2020
|
27
|
Tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy
nhanh tiến độ thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đã có nguồn, đặc biệt
các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án quan trọng của ngành; đẩy nhanh
đầu tư dứt điểm để đưa vào khai thác các dự án, bảo đảm
sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính hạn hẹp hiện nay
|
Vụ
KHĐT, Cục QLXD& CLCTGT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2020
|
28
|
Thực hiện công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở đảm bảo
chất lượng đáp ứng tiến độ yêu cầu; chấn chỉnh, nâng cao năng lực của các chủ
đầu tư. Quản lý chặt chẽ tiến độ, chất lượng các công trình, dự án, nâng cao
hiệu quả sử dụng mọi nguồn vốn đầu tư.
|
Cục
QLXD& CLCTGT, Vụ KHĐT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2020
|
29
|
Tiếp tục thực hiện Đề án Đổi mới
toàn diện công tác quản lý bảo trì đường bộ, trong đó tiếp
tục thực hiện các giải pháp về đấu thầu, khoa học - công nghệ, thanh tra kiểm
tra; đẩy mạnh việc đánh giá xác định lại khả năng khai thác các cầu yếu, cầu
hạn chế tải trọng để có giải pháp sửa chữa, gia cường
|
TCĐBVN,
Vụ KCHTGT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
- 2020
|
30
|
Tổ chức quản lý, bảo trì đảm bảo
ATGT hệ thống đường bộ quốc lộ; tăng cường kiểm tra, xử lý kịp thời nhằm đảm
bảo an toàn cho hệ thống quốc lộ, đặc biệt là 5.900 cầu trên hệ thống; tiếp tục
thực hiện các công tác quản lý bảo vệ hành lang đường bộ và kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/06/2014 của Thủ
tướng Chính phủ
|
TCĐBVN,
Vụ KCHTGT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
- 2020
|
31
|
Xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở Đo đạc,
xây dựng và bảo trì khả năng chống trượt của mặt đường sân bay
|
Cục
HKVN
|
Vụ
KHCN
|
2017
|
32
|
Xây dựng Quy định về quản lý nhà đầu
tư xây dựng công trình tại cảng hàng không
|
Cục
HKVN
|
Vụ
PC, Vụ KHĐT
|
2017
|
33
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng hàng không
|
Cục
HKVN
|
Vụ
KCHTGT
|
2017
- 2020
|
34
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các dự án nạo vét duy tu luồng hàng hải, đảm bảo chuẩn tắc thiết kế, phục
vụ cho tàu thuyền hoạt động hàng hải an toàn, liên tục
|
Cục
HHVN
|
Vụ
KHĐT, Vụ KCHTGT
|
2017
- 2020
|
35
|
Nâng cao công tác quản lý nhà nước
chuyên ngành và tập trung triển khai, sớm hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng
tuyến luồng trọng điểm
|
Cục
HHVN
|
Vụ
KHĐT
|
2017
- 2020
|
36
|
Thường xuyên bảo trì, nạo vét, khơi
thông luồng tuyến đường thủy nội địa, đảm bảo khả năng khai thác tốt nhất. Tổ
chức đấu thầu công tác bảo trì trên các tuyến đường thủy nội địa
|
Cục
ĐTNĐVN
|
Vụ
KCHTGT, Vụ KHĐT
|
2017
- 2020
|
37
|
Hoàn thành Đề án Nâng cao hiệu quả
và chất lượng quản lý khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
|
2017
|
VI. TĂNG CƯỜNG KẾT NỐI CÁC
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI, PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS;
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIẢM CHI PHÍ VẬN TẢI
|
38
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công
tác tái cơ cấu vận tải, chú trọng tăng cường kết nối các
phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics,
từ đó nâng cao chất lượng và giảm chi phí vận tải
|
Vụ VT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2020
|
39
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế
hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics
Việt Nam đến năm 2025
|
Vụ
VT
|
Các
Cục, Tổng cục
|
2017
- 2020
|
VII. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC
|
40
|
Chủ động phối hợp với các tổ chức
quốc tế tìm hiểu phương pháp, cách tính, ý nghĩa và cung cấp thông tin về các
chỉ tiêu xếp hạng
|
Vụ
HTQT
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục
|
2017
|
41
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về thủ tục thỏa thuận vị trí cột hoặc trạm điện và hành
lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện trong trường hợp công trình
điện nằm toàn bộ hoặc một phần trên đất công trình đường
bộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Vụ
KCHTGT, TCĐBVN
|
Vụ
PC
|
2017
|
VIII. KIỂM TRA, GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ,
KẾT QUẢ; THỰC HIỆN NGHIÊM QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
42
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
|
Vụ
VT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
43
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 3059/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Kế hoạch
thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính
|
Vụ
TCCB, Vụ PC
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2017
|
44
|
Xử lý nghiêm cán bộ, công chức và
người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp:
Thực hiện nghiêm Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 quy định về thực
hiện chế độ trách nhiệm của công chức thuộc Bộ Giao thông vận tải trong thi
hành nhiệm vụ, công vụ
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
45
|
Báo cáo Bộ tình hình triển khai định
kỳ hàng quý và cuối năm (trước ngày 05 tháng cuối quý)
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Vụ
VT tổng hợp
|
Định
kỳ hàng quý và cuối năm
|
46
|
Tổng hợp, báo cáo Chính phủ hàng
quý và cuối năm (trước ngày 15 tháng cuối quý)
|
Vụ
VT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Định
kỳ hàng quý và cuối năm
|