2. Đối với nguồn
vốn ngân sách nhà nước, thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể như sau:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Kết
quả đạt được
|
Cơ
quan thực hiện (*)
|
Thời gian thực hiện/
hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật
về dịch vụ logistics
|
1.
|
Bổ sung, sửa đổi nội dung về dịch vụ
logistics trong Luật Thương mại
|
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt
động logistics
|
Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp
|
2020
|
2.
|
Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định 140/2007/NĐ-CP
|
Bao quát toàn diện các dịch vụ
logistics, nội luật hóa các cam kết quốc tế về logistics
|
Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp
|
2017
|
3.
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật, chính sách liên quan đến logistics
|
Kiến nghị sửa đổi, ban hành mới các
chính sách, pháp luật điều chỉnh dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức, vận
tải xuyên biên giới
|
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp
|
2018
|
4.
|
Rà soát, sửa đổi chính sách thuế,
phí, giá dịch vụ liên quan đến logistics
|
Áp dụng giá dịch vụ sử dụng đường bộ
và phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động logistics
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính
|
2017
|
5.
|
Rà soát các cam kết quốc tế về dịch
vụ logistics tại WTO, ASEAN và các hiệp định thương mại
tự do (FTA)
|
Kiến nghị các biện pháp đảm bảo
tránh xung đột trong cam kết về logistics tại các diễn đàn quốc tế, tránh
xung đột giữa cam kết quốc tế về logistics với pháp luật
trong nước
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp
|
2017
|
6.
|
Xây dựng phương án đàm phán cam kết
về dịch vụ logistics tại các FTA trong tương lai
|
Cam kết về logistics trong các FTA tương
lai cần đồng bộ với các cam kết đã có và pháp luật trong nước, chú ý phát huy
lợi thế của các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, đua Việt Nam trở
thành một đầu mối logistics trong khu vực
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2018
|
7.
|
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết
quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics
|
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp
về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết
này
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2017
- 2025
|
8.
|
Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi
hóa thương mại
|
Cải cách thủ tục hải quan, giảm và
đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai các
cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi hóa thương mại của WTO
|
Bộ Tài chính, các Bộ ngành liên
quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2017
- 2025
|
9.
|
Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia
|
Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho
tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và
phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh
|
Bộ Tài chính, các Bộ ngành liên
quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2020
|
10.
|
Xây dựng Cổng
thông tin thương mại
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất
và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
|
2017
|
11.
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa
phương
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển
dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã
hội của từng địa phương
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
2020
|
II
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng
logistics
|
12.
|
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng
giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về
giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan
trong một tổng thể thống nhất
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công
Thương, Bộ Tài chính
|
2018
|
13.
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu
sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch
phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2018
|
14.
|
Hoàn thiện chính sách, đẩy mạnh thu
hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics
|
Ban hành chính sách nhằm thu hút vốn
đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2019
|
15.
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng
logistics
|
Mở rộng kết nối hạ tầng logistics với
các nước trong khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải
xuyên biên giới và quá cảnh
|
Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
16.
|
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics nhằm
kết nối các cảng của Việt Nam với các
nước láng giềng
|
Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến đường,
hành lang kết nối các cảng của Việt Nam với Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam
Trung Quốc
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân các địa phương
liên quan
|
2017
- 2025
|
17.
|
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất
là đối với hàng hóa quá cảnh
|
Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển
theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công
Thương
|
2017
- 2025
|
18.
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm
phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý
|
Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ
cấu vận tải, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng
cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch
vụ vận tải
|
Bộ Giao thông vận tải, các Hiệp hội
liên quan
|
2017
- 2025
|
19.
|
Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng cao chất lượng dịch
vụ của đội tàu Việt Nam
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2017
- 2025
|
20.
|
Mở rộng vận chuyển
hàng hóa bằng đường thủy nội địa
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện
đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2017
- 2025
|
21.
|
Hiện đại hóa hệ thống đường sắt và
nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường sắt. Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2017
- 2025
|
22.
|
Tăng cường năng lực vận chuyển và xử
lý hàng hóa bằng đường hàng không
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường hàng không. Xây dựng các nhà ga hàng hóa hiện đại, công suất xử lý
hàng hóa lớn, mức độ tự động hóa cao
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2017
- 2025
|
23.
|
Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ
|
Duy trì lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường bộ có tính cân đối với các phương thức vận chuyển khác. Nâng cao độ
tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2017
- 2025
|
24.
|
Phát triển sàn giao dịch logistics
|
Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng
hóa, container
|
Bộ Giao thông vận tải, các Hiệp hội
liên quan
|
2018
|
25.
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn
với thương mại điện tử
|
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm
đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao
hàng chặng cuối
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Thương mại
điện tử Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2019
|
26.
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng
các trung tâm logistics loại I tại khu vực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Hình thành các trung tâm logistics
loại I, đóng vai trò kết nối Việt Nam với quốc tế
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân các địa phương liên
quan
|
2021
|
27.
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng
các trung tâm logistics loại II tại khu vực Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Cần Thơ
|
Hình thành các trung tâm logistics
loại II, đóng vai trò kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm của Việt Nam
|
Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương
|
2023
|
28.
|
Phát triển các trung tâm logistics
hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối
dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt
|
Hình thành các trung tâm logistics
hàng không, trong đó có khu vực phục vụ các mặt hàng đặc biệt (hàng nguy hiểm,
hàng giá trị cao, hàng công nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản đặc biệt..)
|
Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam.
|
2020
|
29.
|
Vận động thu hút đầu tư xây dựng
trung tâm logistics để thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam với thị trường
toàn cầu:
|
Hình thành các
trung tâm logistics ở nước ngoài làm đầu cầu, tập kết và
phân phối hàng hóa Việt Nam đến các thị trường quốc tế
|
Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam.
|
2017
- 2025
|
a)
|
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc
|
b)
|
- Khu vực Châu Âu: Hà Lan, Bỉ,
Italia, Nga
|
c)
|
- Khu vực Châu Mỹ: Hoa Kỳ, Panama,
Brasil
|
d)
|
- Khu vực Nam Á, Tây Á và Châu Phi:
Ấn Độ, Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (UAE), Nam Phi
|
III
|
Nâng cao năng lực doanh nghiệp
và chất lượng dịch vụ
|
30.
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp
trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng
tiên tiến:
|
Doanh nghiệp trong một số ngành áp
dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động
logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam, các hiệp hội ngành nghề
liên quan
|
2021
|
a)
|
- Ngành dệt may
|
b)
|
- Ngành da giầy
|
c)
|
- Ngành đồ gỗ
|
d)
|
- Ngành nông sản - thực phẩm
|
đ)
|
- Ngành cơ khí - chế tạo
|
e)
|
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
31.
|
Khuyến khích một số khu công nghiệp,
khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics
|
Một số khu
công nghiệp, khu chế xuất cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ
doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu
và sản phẩm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan
|
2020
|
32.
|
Ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật cho phát triển
dịch vụ logistics, xã hội hóa nguồn lực cho phát triển dịch vụ logistics
|
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ
mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận
hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
2017
- 2025
|
33.
|
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các
ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông
hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản
xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động
của mình
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2017
- 2025
|
34.
|
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics
trọn gói 3PL, 4PL
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đạt chất lượng
dịch vụ cao hơn
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, các Hiệp hội ngành hàng liên quan
|
2017
- 2025
|
35.
|
Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp dịch vụ logistics
|
Doanh nghiệp dịch vụ logistics, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn
vốn trong và ngoài nước, phát triển thị trường, đào tạo,
tiếp cận thông tin
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2020
|
36.
|
Hỗ trợ xây dựng những tập đoàn mạnh
về logistics, tiến tới đầu tư ra nước ngoài và xuất khẩu dịch vụ logistics
|
Hình thành những doanh nghiệp lớn về
logistics, tạo định hướng và động lực phát triển thị trường
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2022
|
37.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng,
xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics
|
Doanh nghiệp nâng cao trình độ,
năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến
hoạt động logistics
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
IV
|
Phát triển thị trường dịch vụ logistics
|
38.
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics
|
Đăng cai, tổ
chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế về
logistics. Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics. Tổ chức các
đoàn nghiên cứu ra nước ngoài và mời
các đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam trao đổi
cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ
logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2017
- 2025
|
39.
|
Thu hút nguồn
hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung
Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và
Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại
|
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải,
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
40.
|
Hỗ trợ nâng
cao hiệu quả khai thác, tiếp thị và mở rộng nguồn hàng cho cụm cảng Cái Mép - Thị Vải
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại cụm
cảng Cái Mép - Thị Vải, đưa cụm cảng trở thành đầu mối
thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công
Thương
|
2022
|
41.
|
Thúc đẩy phát triển thuê ngoài dịch vụ logistics
|
Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh nghiệp sản xuất,
xuất nhập khẩu và thương mại nội địa về việc sử dụng dịch vụ logistics thuê
ngoài theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng
|
Hiệp hội Chủ hàng Việt Nam, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
42.
|
Định hướng thay đổi hành vi trong thương mại quốc tế, gắn kết giữa doanh nghiệp chủ
hàng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
|
Thay đổi điều kiện giao hàng
"mua CIF, bán FOB", nâng cao ý thức của doanh nghiệp chủ hàng, tạo
cơ sở cho doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam tham gia vào nhiều công đoạn
trong chuỗi cung ứng với hàm lượng giá trị gia tăng ngày càng cao
|
Hiệp hội Chủ hàng Việt Nam, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017-2025
|
43.
|
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về
logistics
|
Tăng cường liên kết với các hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics khu vực ASEAN và trên
thế giới. Thu hút đông đảo doanh nghiệp logistics nước
ngoài đến làm ăn, hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
V
|
Đào tạo, nâng cao nhận thức và
chất lượng nguồn nhân lực
|
44.
|
Đẩy mạnh đào tạo về logistics ở cấp
đại học
|
Các trường đại học nghiên cứu xây dựng
chương trình, giáo trình đào tạo về logistics, thành lập khoa logistics. Công
nhận chuyên ngành đào tạo logistics
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải
|
2023
|
45.
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn nghề và khung trình độ quốc
gia đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của ASEAN và quốc
tế. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam.
|
2017
- 2025
|
46.
|
Nâng cao số lượng và chất lượng giảng
viên về logistics
|
Thu hút giảng viên trong lĩnh vực
logistics. Xây dựng tiêu chí kiến thức và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các
giảng viên này
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
2017
- 2025
|
47.
|
Đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ
quản lý nhà nước
|
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics
cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước
để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Bộ Công Thương
|
2017
- 2025
|
48.
|
Kết nối các tổ
chức đào tạo, doanh nghiệp logistics Việt Nam với các tổ chức đào tạo nước
ngoài
|
Hợp tác với các
tổ chức đào tạo nước ngoài tiến hành các khóa đào tạo dựa
trên thực tế nhằm nâng cao hiệu quả
công tác đào tạo, huấn luyện nhân lực về logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2017
- 2025
|
49.
|
Tổ chức các chương trình khoa giáo về logistics phổ biến qua
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sử dụng các phương tiện truyền thông nhằm quảng bá rộng rãi
về vai trò, tầm quan trọng của logistics, doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2023
|
50.
|
Hình thành một
số trung tâm nghiên cứu mạnh về logistics
|
Hình thành một
số trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về logistics nhằm
nghiên cứu, nắm bắt các xu hướng, công nghệ tiên tiến trong logistics, triển khai ứng dụng vào thực tế nhanh chóng
và hiệu quả
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2023
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
51.
|
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
logistics
|
Nghiên cứu khả năng thành lập Ban Chỉ
đạo quốc gia về logistics, thành lập bộ phận tham mưu về logistics ở một số Bộ
ngành để giúp Chính phủ điều phối các hoạt động về logistics
|
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, Bộ Giao
thông vận tải
|
2018
|
52.
|
Củng cố, nâng cao vai trò của các
Hiệp hội trong lĩnh vực logistics
|
Phát huy vai trò của các Hiệp hội
trong lĩnh vực logistics nhằm xác định tầm nhìn, định hướng phát triển và hỗ
trợ cho các doanh nghiệp về hoạt động logistics
|
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, các Hiệp
hội liên quan
|
2020
|
53.
|
Phát huy vai trò của Diễn đàn
Logistics Việt Nam và thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường xuyên giữa
cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Mở rộng phạm vi, thu hút sự tham
gia của cả các doanh nghiệp dịch vụ logistics và nhà đầu tư quốc tế tại Diễn đàn Logistics Việt
Nam. Bên cạnh đó, thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại
thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ logistics để tháo gỡ khó khăn, giải quyết những vụ việc
cụ thể
|
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải,
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
2017
- 2025
|
54.
|
Xây dựng, bổ sung các tiêu chuẩn,
quy chuẩn trong hoạt động logistics
|
Xây dựng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn giúp chuẩn hóa quy trình hoạt động logistics
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ
ngành liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics
Việt Nam.
|
2022
|
55.
|
Phát triển trang thiết bị kiểm tra,
đo lường và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics
|
Chế tạo, phát triển trang thiết bị kiểm
tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực
trong giao nhận hàng hóa
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Hiệp
hội liên quan
|
2022
|
56.
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Hình thành được hệ thống chỉ tiêu
thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
Thương, Bộ Giao thông vận tải
|
2019
|
57.
|
Ban hành mã số đăng ký kinh doanh theo nhóm ngành cho dịch vụ logistics
|
Ban hành mã số đăng ký kinh doanh
theo nhóm ngành cho dịch vụ logistics
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2018
|
58.
|
Thiết lập bộ chỉ số đánh giá
logistics
|
Hình thành bộ
chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics phù hợp với chuẩn mực
quốc tế
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Công Thương
|
2018
|
59.
|
Xếp hạng, đánh giá năng lực cạnh
tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Tổ chức nghiên cứu, xếp hạng, đánh
giá năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh nghiệp dịch vụ
logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Bộ Công Thương
|
2018
- 2025
|
60.
|
Xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam
|
Xây dựng báo cáo hàng năm, trong đó
đưa ra đánh giá tổng quan về hoạt động logistics, các đặc điểm, thay đổi
trong năm và khuyến nghị giải pháp phát triển cho năm tiếp theo
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics
|
2017
- 2025
|