BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 327/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 6 THÁNG 2 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 6 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2017, định
hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP ngày 6 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh năm 2017, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, QLKTTW (2b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 6 THÁNG 2 NĂM
2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số: 327/QĐ-BKHĐT
ngày 08 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 6 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm
2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 19-2017), Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ và các
giải pháp đề ra tại Nghị quyết 19-2017; phấn đấu cải thiện
cả về điểm số và vị trí xếp hạng các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh. Theo
đó, đến hết năm 2017, các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt trung bình của
nhóm nước ASEAN 4 (gồm Singapore, Malaysia, Thái Lan và Philippines). Cụ thể
là:
1. Đến hết năm 2017, các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt tối thiểu bằng trung bình của nhóm nước ASEAN 4:
- Bám sát tiêu chí đánh giá của Ngân
hàng thế giới và Diễn đàn kinh tế thế giới; củng cố, duy trì các kết quả đạt được
trong khởi sự kinh doanh, bảo vệ nhà đầu tư, đồng thời phấn đấu nâng điểm trên
tất cả các chỉ tiêu. Đến hết năm 2017, Khởi sự kinh doanh
thuộc nhóm 70 nước đứng đầu; Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số
thuộc 80 nước.
- Tiếp tục cải cách toàn diện các quy
định về điều kiện kinh doanh; đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không
còn phù hợp, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận và thực
hiện thủ tục hành chính.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi nghiệp,
tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho doanh
nghiệp khởi nghiệp.
2. Mục tiêu đến năm 2020:
- Khởi sự kinh doanh thuộc nhóm 50 nước
đứng đầu;
- Bảo vệ nhà đầu tư thuộc nhóm 60 nước
đứng đầu
3. Các nhiệm vụ cụ thể gắn với từng chỉ tiêu, chỉ số căn cứ theo 02 Phụ lục ban hành kèm theo
Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây để cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, phấn đấu đạt các chỉ
tiêu đề ra tại Nghị quyết 19-2017:
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
1
|
Theo dõi, giám sát đảm bảo thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định của Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương
theo dõi thi hành pháp luật về đầu tư, kinh doanh, kịp thời phát hiện các vướng
mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
văn bản có liên quan.
|
Vụ pháp chế
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương, Cục quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài và các đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phối hợp với các bộ, cơ quan: Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam củng cố và
cải thiện thứ hạng và điểm số của chỉ số Khởi sự kinh doanh.
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Củng cố và cải
thiện thứ hạng và điểm số của chỉ số Bảo vệ nhà đầu tư.
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương
|
Vụ Pháp chế, Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Theo dõi, đánh giá về các ngành nghề
kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh.
|
Vụ pháp chế
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương, Cục quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài và các đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân
dân tối cao, xây dựng trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phá sản đảm bảo thực hiện cải thiện chỉ số phá sản doanh nghiệp.
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương
|
Vụ Pháp chế, Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2017
|
4
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định để giải quyết các vướng mắc về đầu tư, kinh doanh, tạo
sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu
thầu, môi trường.
|
Vụ pháp chế
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương, Cục quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư
nước ngoài và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2017
|
5
|
Nghiên cứu thay đổi phương thức thực hiện, giải quyết các thủ tục Công bố thông tin doanh
nghiệp, Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu
sang phương thức điện tử, giải quyết trực tuyến trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Xác định lộ trình thực hiện
|
6
|
Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và
đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác
quản lý đấu thầu xây dựng. Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng
theo đúng lộ trình chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
Các đơn vị có liên quan
|
Xác định lộ trình thực hiện
|
- Giám sát, đôn đốc các chủ đầu tư,
bên mời thầu thực hiện đấu thầu qua mạng tối thiểu 30% số lượng gói thầu chào
hàng cạnh tranh; 15% số lượng gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế.
|
Hàng quý
|
- Triển khai thanh toán điện tử, áp
dụng hóa đơn điện tử cho phần chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng.
|
Quý II/2017
|
- Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập
và quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo quốc gia về đấu thầu qua mạng.
|
Quý III/2017
|
- Xây dựng hướng dẫn quy trình mua
sắm thường xuyên và mua sắm tập trung qua mạng.
|
Quý III/2017
|
- Triển khai bảo
lãnh dự thầu qua mạng, hệ thống e-catalogue.
|
Quý IV/2017
|
- Xây dựng Thông tư mẫu hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu qua mạng gói thầu xây
lắp, phí tư vấn theo hình thức 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ; hướng dẫn chi tiết
đấu thầu qua mạng theo phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ.
|
Quý IV/2017
|
8
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp đăng tải
danh sách các quản tài viên trên toàn quốc.
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Nâng cao năng lực phân tích chính
sách cho khu vực tư nhân, nhất là các chính sách tác động tới hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tổng hợp, báo
cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng cuối quý, cuối năm về
tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết hàng quý, hàng năm.
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương
|
Cục Phát triển doanh nghiệp, các
đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ và các đơn vị có liên quan
|
Hàng quý
|
11
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định
thay thế Nghị định số 29/2008/NĐ-CP, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP và Nghị định số 114/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu kinh tế và khu chế xuất
|
Vụ Quản lý các khu kinh tế
|
Vụ pháp chế, Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục phát triển doanh nghiệp, Cục Đầu tư nước
ngoài và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2017
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Nghị quyết 19-2017, trên cơ
sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Kế hoạch hành động này, và căn cứ
chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ:
- Khẩn trương cụ
thể hóa thành kế hoạch, chương trình hành động để triển khai thực hiện; cụ thể
hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác của đơn vị hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
việc triển khai thực hiện Nghị quyết 19 và Kế hoạch hành động trong phạm vi
lĩnh vực, chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm quy định chế độ
báo cáo. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý), hàng năm (trước
ngày 10 tháng 12) báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện
Quý và cả năm gửi Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng.
- Kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những
vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động và đề xuất các
biện pháp cần thiết.
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và kết quả triển
khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch hành động.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các
đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
NHỮNG NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ GIAO BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ CHỦ TRÌ
STT
|
Các
nhiệm vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu 2017
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
I
|
Nhiệm vụ cải thiện Môi trường kinh
doanh (theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới)
|
1
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí Khởi sự kinh doanh để cải thiện thứ hạng
|
Thứ hạng 121 (9 thủ tục 24 ngày)
|
Thứ hạng 70
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chủ
trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
2.
|
Nâng các hiệu quả thực thi các quy
định về Bảo vệ nhà đầu tư
|
Thứ hạng: 87
|
Thứ hạng: 80
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương chủ trì
Vụ Pháp chế, Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh và các đơn vị liên quan phối hợp
|
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017-2020)
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
II
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh
tranh (theo cách tiếp cậu của
Diễn đàn kinh tế thế giới)
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
4,5
|
73
|
4,8
|
|
|
3.
|
Hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc
doanh nghiệp
|
4,0
|
129
|
|
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương chủ trì
Các đơn vị liên quan phối hợp
|
4.
|
Cân đối ngân
sách của chính phủ (% GDP)
|
-6,5
|
116
|
|
|
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ
trì
Vụ Tài chính tiền tệ và các đơn vị liên quan phối hợp
|
5.
|
Tổng tiết kiệm quốc gia (% GDP)
|
29,0
|
24
|
|
|
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ
trì
Vụ Tài chính tiền tệ và các đơn vị liên
quan phối hợp
|
6.
|
Lạm phát (% thay đổi hàng năm)
|
0,6
|
1
|
|
|
Tổng cục thống kê chủ trì
Các đơn vị liên quan phối hợp
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
4,1
|
65
|
4,4
|
|
|
7.
|
Mức độ phổ biến về sở hữu nước
ngoài
|
4,2
|
88
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
8.
|
Tác động của các quy định tới FDI
|
4,2
|
94
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
9.
|
Tạo lập vốn đầu tư mạo hiểm cho
doanh nghiệp khởi nghiệp
|
3,2
|
43
|
|
|
Cục Phát triển doanh nghiệp chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông
|
3,5
|
84
|
3,8
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực Đổi mới
sáng tạo (theo các cách tiếp cận của Tổ chức sở hữu
trí tuệ thế giới)
|
10.
|
Số thương vụ đầu
tư mạo hiểm
|
0
|
66
|
|
|
Cục Phát triển doanh nghiệp chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
11.
|
Dòng vốn ròng đầu tư trưc tiếp nước
ngoài (% GDP)
|
4,9
|
29
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
12.
|
Mật độ doanh nghiệp mới
|
-
|
-
|
|
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chủ
trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
13.
|
Dòng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
(% GDP)
|
1,1
|
45
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
PHỤ LỤC 2
NHỮNG NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ GIAO BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ PHỐI HỢP
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017-2020)
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
Điểm
|
Thứ
hạng
|
Điểm
|
Thứ
hạng
|
I
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh tranh (theo cách tiếp cận của Diễn đàn kinh tế thế
giới)
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
4,5
|
73
|
4,8
|
|
|
1.
|
Hạn chế đầu tư công sai mục đích
|
3,8
|
59
|
|
|
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì
Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ, và các đơn vị có liên quan
phối hợp
|
2.
|
Nâng cao hiệu quả xử lý giải
quyết tranh chấp giữa người dân, doanh
nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước
|
3,5
|
69
|
|
|
Tất cả các đơn vị thuộc Bộ
|
3.
|
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định
chính sách của chính phủ
|
3,8
|
88
|
|
|
Tất cả các đơn vị thuộc Bộ
|
4.
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
|
3,6
|
85
|
|
|
Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư chủ
trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
5.
|
Nâng cao chất lượng đường bộ
|
3,5
|
89
|
|
|
Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư chủ
trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
6.
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng đường sắt
|
3,1
|
52
|
|
|
Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
7.
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng cảng biển
|
3,8
|
77
|
|
|
Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư chủ
trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
8.
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng hàng không
|
4,1
|
86
|
|
|
Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
4,1
|
65
|
4,4
|
|
|
9.
|
Tác động của chính sách thuế tới động
lực đầu tư
|
3,6
|
75
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vi có liên quan phối hợp
|
10.
|
FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ
|
4,2
|
83
|
|
|
Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông
|
3,5
|
84
|
3,8
|
|
|
11.
|
Mức độ phát triển cụm liên kết
ngành
|
3,9
|
53
|
|
|
Vụ Quản lý các Khu kinh tế chủ trì
Các đơn vị có liên quan phối hợp
|
II
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực Đổi mói sáng tạo (theo cách tiếp cận của Tổ chức sở hữu
trí tuệ thế giới)
|
12.
|
Cải thiện Chất tượng các quy định
pháp luật
|
30,1
|
103
|
|
|
Tất cả các đơn
vị thuộc Bộ
|
III
|
Nhiệm vụ cải thiện điểm số và thứ
hạng chỉ số Chính phủ điện tử (theo cách tiếp
cận của Liên hiệp quốc)
|
13.
|
Áp dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
0,57246
|
74
|
0,65
|
|
Tất cả các đơn vị thuộc Bộ
|