Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2023 công bố hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 524/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/03/2023
Ngày có hiệu lực 30/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 524/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 30 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 65/TTr-SNN ngày 20 tháng 3 năm 2023 và Báo cáo số 97/BC-SNN ngày 28 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Bắc Kạn tính đến ngày 31/12/2022 như sau:

1. Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 485.996,0ha.

2. Diện tích đất có rừng bao gồm cả rừng trồng chưa khép tán: 373.596,89ha, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 272.349,78ha.

- Rừng trồng: 101.247,11ha (diện tích rừng trồng đã thành rừng 84.125,74ha, diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 17.121,37ha).

3. Tỷ lệ che phủ rừng

Tỷ lệ che phủ rừng tỉnh Bắc Kạn năm 2022 đạt 73,35% (giảm 0,05% so với cùng kỳ năm 2021).

4. Biến động tăng, giảm các loại rừng

 (Chi tiết số liệu tại phụ biểu kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước sau khi công bố hiện trạng rừng.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng năm 2022 để phục vụ xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

b) Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm triển khai thực hiện cập nhật diễn biến rừng năm 2023, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hiện trạng rừng theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn cấp xã theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trên địa bàn huyện, thành phố thực hiện cập nhật diễn biến rừng theo quy định tại Luật Lâm nghiệp, Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Quản lý lưu trữ kết quả theo dõi diễn biến rừng theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

[...]