Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 523/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2016 và bổ sung hệ số điều chỉnh giá một số loại đất năm 2015

Số hiệu 523/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/02/2016
Ngày có hiệu lực 04/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 523/2016/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 23 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2016 VÀ BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Công văn số 17/HĐND-KTNS2 ngày 18/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 4421/TTr-STC-QLGTSC ngày 09/12/2015, Công văn số 405/STC-QLGTS ngày 05/02/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2016 và bổ sung hệ số điều chỉnh giá một số loại đất năm 2015, như sau:

1. Đối với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015:

Bổ sung hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định từ khoản 4 đến khoản 9 Điều 1 Quyết định số 3238/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh, hệ số bằng 1,0 lần và áp dụng từ 01/01/2015.

2. Đối với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016:

2.1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2.2. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, được quy định hệ số 1,0 lần. Riêng đất rừng sản xuất trên địa bàn huyện Đầm Hà, hệ số điều chỉnh giá đất là 1,2 lần.

2.3. Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ và các loại đất quy định từ khoản 4 đến khoản 9 Điều 1 Quyết định số 3238/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh, trên địa bàn toàn tỉnh được quy định hệ số 1,0 lần.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

Hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

3. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

4. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

5. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai 2013 (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

6. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng);

7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;

[...]