Quyết định 5229/QĐ-BYT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

Số hiệu 5229/QĐ-BYT
Ngày ban hành 29/08/2018
Ngày có hiệu lực 29/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5229/-BYT

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 28 thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt của cơ sở bán lẻ thuốc, Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc và Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Danh mục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Bãi bỏ 07 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số 4622/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Dược (quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Thông tư số 45/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng(để b/c);
- Các Thứ trư
ng (để p/h chỉ đạo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cục KHCN&ĐT, Cục QLYDCT (để thực hiện);
- C
ng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Website của Cục QLD; Cục QLYDCT; Cục KHCN&Đ
T;
- Lưu: VT, VPB6, QLD (2b)
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

    A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

 

1

Đánh giá đáp ng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sở kinh doanh dược

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

Thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 04/2018/TT-BYT

2

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở thử nghiệm có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hưng thần, thuốc có chứa tiền chất;

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

3

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở thử nghiệm có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có cha dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

4

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sở thử nghiệm không vì mc đích thương mại

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

5

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm không vì mục đích thương mại đối với cơ sở thnghiệm thuốc gây nghin, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

6

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm không vì mục đích thương mại đối với thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

7

Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phòng thí nghiệm

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

8

Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sở thnghiệm có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có cha tiền chất;

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

9

Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sthử nghiệm có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

10

Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2018/TT-BYT

Dược phẩm

Cục Quản lý dược, Bộ Y tế

11

Kiểm nghiệm đánh giá chất lượng, an toàn, hiệu lực đối với vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa kháng thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người

Dược phẩm

Viện kiểm định Quốc gia về vắc xin và sinh phẩm y tế

Thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT

B

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

 

1.

Đánh giá đáp ứng Thc hành tốt cơ sở bán lthuốc

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 02/2018/TT-BYT

2.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở bán lcó kinh doanh thuốc chất gây nghiện, thuc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất;

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở bán lthuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

4.

Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

5.

Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc chứa tiền chất;

Dược phẩm

Sở Y tế tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương

6.

Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có cha dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

7.

Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT

Dược phẩm

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

8.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phi thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

Dược phẩm

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 03/2018/TT-BYT

9.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất;

 

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

10.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có cha tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

11.

Đánh giá đáp ứng Thc hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục đích thương mại

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

12.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, có chứa tiền chất không vì mục đích thương mại;

Dược phẩm

SY tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

13.

Đánh giá đáp ứng Thực hành tt đối với cơ sở phân phối thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược cht trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực không vì mục đích thương mại;

Dược phẩm

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

14.

Đánh giá duy trì đáp ng thực hành tốt cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

15.

Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở phân phối có kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc cha tiền chất;

Dược phẩm

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

16.

Đánh giá duy trì đáp ng Thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

17.

Kiểm soát thay đi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT

Dược phẩm

Sở Y tế tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

B-BYT-194300-TT

Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc" (GLP)

Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc

Dược phẩm

Cục Quản lý dược

2

B-BYT-194301-TT

Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc

Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc

Dược phẩm

Cục Quản lý dược

3

B-BYT-194330-TT

Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc (GPP).

Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 quy định về Thực hành tốt của cơ sở bán lẻ thuốc

Dược phẩm

Sở Y tế

4

B-BYT-194332-TT

Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuc” (GPP)

Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 quy định về Thực hành tốt của cơ sở bán lthuốc

Dược phẩm

Sở Y tế

5

B-BYT-194324-TT

Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phi thuốc” (GDP).

Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Dược phẩm

S Y tế

6

B-BYT-194327-TT

Cấp lại giấy chng nhận “Thực hành tốt phân phi thuốc” (GDP).

Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Dược phẩm

S Y tế

7

B-BYT-194328-TT

Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) đối với trường hợp thay đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh, kho bảo quản.

Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuc

Dược phẩm

S Y tế

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I/ Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục

Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sở kinh doanh dược

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược phạm vi thử nghiệm gửi hồ sơ về Cục Quản lý dược - Bộ Y tế

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Cục Quản lý dược trcho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

b) Trưng hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, ktừ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bn gi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Sau khi cơ sở nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Cục Quản lý dược trả cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho cơ sở theo điểm b bước 2;

b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo điểm a bước 2.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Qun lý dược thành lập Đoàn đánh giá, thông báo cho cơ sở thử nghiệm về Đoàn đánh giá và dự kiến thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có văn bản thông báo, Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở thnghiệm và lập biên bản đánh giá.

Bước 5: Trường hợp biên bản đánh giá GLP kết luận cơ sở thử nghiệm đáp ứng GLP theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 04/2018/TT-BYT:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc đánh giá thực tế tại cơ sở thnghiệm và ký biên bản đánh giá, Cục Quản lý Dược trình Bộ trưởng Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược hoặc thực hiện cấp Giấy chứng nhận GLP theo Mu s04 quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BYT.

Trường hợp biên bn đánh giá GLP kết luận cơ sở thử nghiệm tuân thGLP mức độ 2 theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 04/2018/TT-BYT:

a) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở thử nghiệm và ký biên bn đánh giá, Cục Quản lý dược gửi văn bn yêu cầu cơ sở thnghiệm khắc phục, sửa chữa theo nội dung được ghi trong Biên bản đánh giá.

b) Sau khi hoàn thành việc khắc phục, sa cha, cơ sở thnghiệm phải có văn bản thông báo kèm theo các bng chứng (hồ sơ tài liệu, hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa tn tại được ghi trong Biên bn đánh giá;

c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục, Cục Quản lý dược đánh giá kết quả khc phục của cơ sở thử nghiệm và kết luận về tình trạng đáp ứng GLP của cơ sở thnghiệm:

- Trường hợp việc khc phục của cơ sở thnghiệm đã đáp ứng yêu cầu: Cục Quản lý dược cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận GLP theo Mu s04 quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BYT;

- Trưng hợp việc khắc phục của cơ sở thử nghiệm chưa đáp ứng yêu cầu, Cục Quản lý dược có văn bản trả lời lý do chưa cấp.

d) Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý dược có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ sở thnghiệm phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở thử nghiệm không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị lần đu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

Trường hợp biên bản đánh giá GLP kết luận cơ sở thnghiệm tuân thGLP ở mức độ 3 theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 04/2018/TT-BYT:

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở thử nghiệm và ký biên bn đánh giá, Cục Quản lý dược ban hành văn bản thông báo cho cơ sở thnghiệm về việc không đáp ứng GLP và chưa cấp Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chng nhận GLP, Cục Quản lý dược công btrên Trang thông tin điện tử của Sở các thông tin sau đây:

a) Tên và địa chcơ sở thnghiệm;

b) Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chhành nghề dược;

c) Số Giy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và Giấy chứng nhận GLP (nếu có);

d) Thời hạn hết hiệu lực của việc kiểm tra đáp ứng GLP;

đ) Phạm vi hoạt động của cơ sở thnghiệm.

Cách thức thực hiện

 

Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý dược

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hsơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mu s19 Phụ lục 1 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

2. Tài liệu kỹ thuật bao gồm Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt th nghim thuốc.

3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở;

4. Bản sao có chứng thực Chứng ch hành nghề dược.

II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

 

30 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Đi tưng thực hiện thủ tục hành chính

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Cục Quản lý dược

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

- Giấy chng nhận Thực hành tốt thnghiệm thuốc GLP (trường hợp cơ sở đề nghị cấp).

- Công bố tình trạng đáp ứng Thực hành tốt thử nghiệm thuốc GLP trên Cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý dược.

Lệ phí (nếu có)

 

- Phí thẩm định, điều kiện tiêu chuẩn thử nghiệm thuốc GLP; 14.000.000 VNĐ/cơ sở.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)

 

Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược theo Mu số 19 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

 

Điều 33. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

1. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự được quy định như sau:

d) Cơ sở thử nghiệm phải có địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở thnghiệm; đối với cơ sở chuyên thử nghiệm dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật này;

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Luật dược s 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.

2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.

3. Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm

4. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.

 

Mẫu số 19

[...]