Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 5223/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/11/2015
Ngày có hiệu lực 09/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5223/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 9 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2974/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, với các nội dung chính như sau:

I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:

1. Quan điểm:

- Phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi phải bảo đảm nguyên tắc, phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch giao thông vận tải, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ số lượng về phương tiện tạo thành một hệ thống vận tải thống nhất, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân với mức độ tin cậy cao, chất lượng phục vụ ở mức độ tốt nhất có thể hỗ trợ thay thế xe đạp, xe máy và các phương tiện cá nhân khác, bên cạnh đó còn phải đảm bảo các quy định liên quan tới môi trường, làm giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.

- Tạo ra môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia.

2. Mục tiêu:

- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi, kiểm soát được tình hình hoạt động và sự gia tăng về số lượng phương tiện, chất lượng dịch vụ, phạm vi hoạt động, quản lý bến bãi; doanh nghiệp vận tải hành khách bằng taxi có quy mô phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Đáp ứng từ 10 đến 15% nhu cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo kết nối với các loại hình vận tải hành khách khác; khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tạo động lực phát triển mạnh mẽ ngành du lịch, dịch vụ và phát triển đô thị.

- Nâng cao năng lực quản lý điều hành; đề xuất, xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi có quy mô phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

II. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:

1. Định hướng phát triển số lượng xe taxi và số lượng đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:

Căn cứ vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo mức tăng trưởng kinh tế từng vùng, từng địa phương, dự kiến tăng bình quân hàng năm về số lượng xe taxi từ năm 2015 đến năm 2030 trên nguyên tắc cung cầu của thị trường có thể chia làm 3 giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 1 (từ năm 2016 đến hết 2020): giai đoạn nhu cầu tăng cao, bình quân tăng số đầu phương tiện là 10%/năm; đến 2020 số lượng xe khoảng 2.000 chiếc.

- Giai đoạn 2 (từ năm 2021 đến hết 2025): giai đoạn phát triển bình thường, bình quân tăng số đầu phương tiện là 5%/năm; đến 2025 số lượng xe khoảng 2.550 chiếc.

- Giai đoạn cuối (từ năm 2026 đến 2030): giai đoạn phát triển gần bão hòa, tăng bình quân 2,5%/năm; đến 2030 số lượng xe khoảng 2.900 chiếc.

Dự báo phát triển số lượng doanh nghiệp qua các năm như sau:

TT

Khu vực

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Thành phố Vinh

12

16

21

2

Các huyện, thị xã

16

23

25

TỔNG

28

39

46

[...]