Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1571/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Lý Vinh Quang |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1571/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 344/BC-SKHĐT ngày 03/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh; phù hợp và bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực và định hướng phát triển của vận tải đường bộ; bảo đảm an toàn giao thông, nâng cao chất lượng phục vụ vận tải, đáp ứng với nhu cầu ngày một nâng cao của người dân; đảm bảo tính khả thi; khắc phục được những hạn chế, bất cập chưa phù hợp trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải thời gian qua.
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phát triển. Thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách bằng xe taxi, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
1. Mục tiêu chung:
a) Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe taxi (bãi đỗ xe, điểm đỗ xe...) trên hệ thống đường bộ đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện, nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của hành khách.
b) Triển khai hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ, từng bước nâng cao năng lực quản lý trong hoạt động điều hành vận tải hành khách nói chung và vận tải hành khách bằng xe taxi.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 1 (từ năm 2015 đến năm 2020):
Duy trì, củng cố, sắp xếp lại phương tiện vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách bằng xe taxi về tất cả các huyện, đảm bảo người dân có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ một cách dễ dàng thuận tiện.
Đến năm 2020 đáp ứng 100% nhu cầu đi lại bằng xe taxi của người dân với tổng số xe taxi trên địa bàn toàn tỉnh là 950 xe; số lượng doanh nghiệp ≤ 33 doanh nghiệp. Thay thế 58 phương tiện hết niên hạn sử dụng, bổ sung 371 phương tiện vận tải mới. Xây dựng, cải tạo các điểm đỗ xe, kết hợp công tác quản lý các phương tiện taxi đỗ đúng nơi quy định. Phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 15% số xe trong đoàn phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch.
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2021 đến 2030):
Tiếp tục thay thế các phương tiện vận tải chất lượng thấp, phương tiện hết niên hạn sử dụng; bổ sung 250 phương tiện vận tải mới. Đến năm 2030, số lượng xe trên địa bàn toàn tỉnh đạt 1.200 xe với số lượng doanh nghiệp ≤40 doanh nghiệp và đáp ứng 100% nhu cầu đi lại bằng xe taxi của người dân. Tiếp tục xây dựng các điểm đỗ xe theo quy hoạch. Định hướng đến năm 2030 có 30% - 40% số xe trong đoàn phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch.
1. Quy hoạch số lượng xe taxi và số lượng doanh nghiệp:
a) Giai đoạn I đến năm 2020:
STT |
Đơn vị |
Tỷ lệ |
Số phương tiện |
Số lượng DN |
|
Toàn tỉnh |
1,25 |
950 |
≤33 |
1 |
T.P Lạng Sơn |
6 |
556 |
≤10 |
2 |
Huyện Tràng Định |
0,4 |
24 |
≤2 |
3 |
Huyện Văn Lãng |
0,4 |
21 |
≤2 |
4 |
Huyện Bình Gia |
0,4 |
22 |
≤2 |
5 |
Huyện Bắc Sơn |
0,4 |
28 |
≤2 |
6 |
Huyện Văn Quan |
0,4 |
23 |
≤2 |
7 |
Huyện Cao Lộc |
0,75 |
58 |
≤3 |
8 |
Huyện Lộc Bình |
0,75 |
61 |
≤3 |
9 |
Huyện Chi Lăng |
0,75 |
58 |
≤3 |
10 |
Huyện Đình Lập |
0,4 |
11 |
1 |
11 |
Huyện Hữu Lũng |
0,75 |
88 |
≤3 |
b) Giai đoạn II từ năm 2021 đến năm 2030:
STT |
Đơn vị |
Số phương tiện |
Số lượng DN |
Ghi chú |
|
Toàn tỉnh |
1.200 |
≤40 |
|
1 |
T.P Lạng Sơn |
702 |
≤12 |
|
2 |
Huyện Tràng Định |
30 |
≤2 |
|
3 |
Huyện Văn Lãng |
27 |
≤2 |
|
4 |
Huyện Bình Gia |
28 |
≤2 |
|
5 |
Huyện Bắc Sơn |
36 |
≤3 |
|
6 |
Huyện Văn Quan |
29 |
≤2 |
|
7 |
Huyện Cao Lộc |
73 |
≤4 |
|
8 |
Huyện Lộc Bình |
77 |
≤4 |
|
9 |
Huyện Chi Lăng |
73 |
≤4 |
|
10 |
Huyện Đình Lập |
14 |
≤1 |
|
11 |
Huyện Hữu Lũng |
111 |
≤4 |
|