ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2007/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg
ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
Căn cứ Quyết định số 2262/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ngày 27/10/2014
về việc phê duyệt đề cương dự toán dự án Quy hoạch
phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và
định hướng đến năm
2030;
Xét Tờ trình số 1178/TTr-SGTVT
ngày 20/8/2015 của Sở Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe
Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh
đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
2. Quan điểm và mục tiêu
của quy hoạch:
- Xây dựng quy hoạch phát triển vận
tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch, định hướng
phát triển Kinh tế - Xã hội và ngành Giao thông Vận tải của Tỉnh.
- Quy hoạch xây dựng hướng tới sự hài
hoà, đồng bộ giữa các loại hình vận tải ô tô, đảm bảo sự phát triển bền vững,
đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của tỉnh cũng như làm cơ sở nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Phát triển hệ thống giao thông vận
tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng bước hiện đại và
bền vững, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, kết hợp
hoàn chỉnh giữa các tuyến giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh
thổ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, đáp ứng được
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giao thông đô thị phát triển theo
hướng hiện đại, đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị. Bố trí quỹ đất hợp
lý để xây dựng bãi đỗ xe trên mỗi khu phố.
- Phát triển mạnh loại hình vận tải
Taxi trên địa bàn tỉnh đặc biệt tại thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
3. Nội dung quy hoạch
a) Quy mô đoàn phương tiện
- Định hướng đến năm 2020: 1.540 xe.
Cụ thể cho từng đơn vị hành chính
trên địa bàn tỉnh:
+ Thành phố Bà Rịa: 155 xe;
+ Thành phố Vũng Tàu: 904 xe;
+ Huyện Long Điền: 68 xe;
+ Huyện Đất Đỏ: 48 xe;
+ Huyện Xuyên Mộc: 76 xe;
+ Huyện Châu Đức: 75 xe;
+ Huyện Tân Thành: 86 xe;
+ Huyện Côn Đảo: 126 xe.
- Định hướng đến 2025 và 2030:
+ Đến năm 2025:
1.930 xe;
+ Đến năm 2030: 2.390 xe.
b) Hệ thống điểm đỗ cho xe Taxi
Điểm đỗ phải đảm bảo trật tự, an toàn
và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ
sinh môi trường.
Bố trí kết hợp các vị trí đỗ cho xe
Taxi tại các đầu mối giao thông, đặc biệt là tại các bến
xe liên tỉnh và điểm đầu cuối của xe bus để tạo điều kiện thuận lợi trong
chuyển đổi phương tiện.
Bố trí tích hợp các vị trí đỗ taxi
tại điểm phát sinh nhu cầu như trung tâm thương mại, bệnh
viện, siêu thị, khu chung cư, nghỉ dưỡng...
trên địa bàn tỉnh.
Đối với các đô thị, xem xét bố trí
tại tuyến đường trong khu vực nội thành, nội thị.
- Quy hoạch điểm đỗ xe Taxi gồm các
loại sau:
+ Điểm đỗ tại các bến xe
+ Điểm đỗ tại điểm thu hút, phát sinh
nhu cầu lớn khác
+ Điểm đỗ trên các tuyến đường giao
thông
+ Gara, điểm tập kết phương tiện
Đề xuất vị trí
cụ thể các điểm đỗ dành cho xe taxi tại phụ lục đính kèm.
c) Tổng nhu cầu quỹ đất và
vốn đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư: Xã hội hóa và
Ngân sách.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Vốn đầu tư: 309.546 triệu đồng
Quỹ đất :18.200 m2
+ Nguồn vốn Ngân sách: 1.605 triệu
đồng cho việc xây dựng vị trí, sơn kẻ vạch, cắm biển báo;
+Nguồn vốn Xã hội hóa: 307.941 triệu
đồng cho xây dựng Gara, điểm tập kết và tăng số lượng
phương tiện.
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Vốn đầu tư: 288.302 triệu đồng
Quỹ đất: 32.600 m2
+ Nguồn vốn Ngân sách: 1.323 triệu
đồng cho việc xây dựng thêm vị trí, sơn kẻ vạch, cắm biển báo;
+ Nguồn vốn Xã hội hóa: 286.979 triệu
đồng cho xây dựng thêm Gara, điểm tập kết và tăng số lượng phương tiện.
- Giai đoạn 2025 - 2030:
Vốn đầu tư: 129.059 triệu đồng
Quỹ đất: 40.200 m2
+ Nguồn vốn Ngân sách: 1.530 triệu
đồng cho việc xây dựng thêm vị trí, sơn kẻ vạch, cắm biển báo;
+ Nguồn vốn Xã hội hóa: 127.529 triệu
đồng cho xây dựng thêm Gara, điểm tập kết và tăng số lượng phương tiện.
4. Cơ chế chính sách
a) Phát triển vận tải Taxi dành cho người tàn tật: Định hướng đến năm 2025 có từ 3% - 5% xe Taxi có
thiết bị hỗ trợ người tàn tật.
b) Phát triển Vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn
Tỉnh theo hướng hiện đại và thân thiện với môi trường: Sử dụng các nhiên liệu sạch (CNG, LPG, LNG).
c) Đầu tư xây dựng và quản lý điểm đỗ, tập kết xe Taxi: Quy định các công trình
thương mại, chung cư mới xây dựng phải có thiết kế vị trí
đỗ xe, trong đó có khu vực dừng đón trả khách cho xe Taxi; Quy hoạch bãi đỗ xe
tĩnh tại các khu vực cần phải xem xét tới nhu cầu đỗ xe
Taxi; Gara và khu vực dừng đỗ xe Taxi được đưa vào là điều kiện bắt buộc trong
phương án kinh doanh của doanh nghiệp; Điểm dừng, đỗ xe Taxi trên đường phải
đặt ở vị trí đủ rộng đảm bảo không ảnh hưởng đến dòng giao
thông trên đường và được kẻ vạch sơn giới hạn rõ ràng, thể hiện thông tin về
thời gian dừng, đỗ cho phép tối đa.
5. Phân công phối hợp để
thực hiện quy hoạch
a) Sở Giao thông
Vận tải
- Công bố quy
hoạch để các cơ quan có liên quan, đơn vị kinh doanh vận tải phối hợp và thực
hiện.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện nội dung quy hoạch.
- Thực hiện các nội dung về quản lý
Nhà nước đối với vận tải hành khách bằng xe Taxi theo quy định hiện hành và các cơ chế chính sách nêu trong quy hoạch, đảm bảo tạo
điều kiện thuận lợi, môi trường cạnh tranh lành mạnh cho
các doanh nghiệp vận tải phát triển.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của quy hoạch.
- Phối hợp với UBND các thành phố,
huyện trên địa bàn Tỉnh trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, hướng dẫn
các vấn đề liên quan.
- Phối hợp với Công an Tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan để thanh, kiểm tra và xử lý các vi
phạm trong hoạt động vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Báo cáo, đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch (nếu cần thiết).
b) Sở kế hoạch và Đầu tư
-Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải kiểm tra các điều kiện, quy định để cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh vận tải Taxi cho các doanh nghiệp và phù hợp với Luật
Doanh nghiệp.
c) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện nhiệm vụ của
quy hoạch.
- Hướng dẫn các đơn vị vận tải Taxi
về phương án xây dựng giá cước; đăng ký giá cước.
d) Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai liên quan tới phục
vụ hoạt động vận tải Taxi được nêu trong quy hoạch.
- Phối hợp với UBND
các huyện, thành phố trên địa bàn Tỉnh bố trí quỹ đất dành cho vận tải Taxi
được nêu trong quy hoạch.
e) Sở Xây dựng
- Phối hợp với
Sở Tài nguyên Môi trường nghiên cứu và đề xuất về quy định diện tích dành cho
giao thông tỉnh trong các công trình xây dựng trên địa bàn
Tỉnh.
f) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
xây dựng phương án quản lý và đào tạo đội ngũ lái xe taxi và nhân viên điều
hành nhằm không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách du lịch.
- Bố trí, sắp xếp hoạt động xe taxi
của các đơn vị tham gia đón khách du lịch tại khu du lịch, danh lam thắng cảnh
một cách hợp lý, thuận tiện, đảm bảo phục vụ du khách chu đáo, không để xảy ra
tình trạng mất trật tự, tranh giành, chèo kéo khách.
g) Công an Tỉnh
- Tổ chức đảm bảo trật tự an toàn
trong hoạt động vận tải Taxi.
- Huy động các lực lượng, phối hợp
với Sở Giao thông Vận tải tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các
trường hợp lái xe taxi vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
h) UBND các
huyện thành phố.
- Phối hợp với
các sở, ban ngành thực hiện các giải pháp, chính sách được
đề ra để đảm bảo quy hoạch được thực hiện đúng tiến độ.
- Xác định các điểm đỗ và đón trả khách
cho vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn; bố trí quỹ đất dành cho vận tải
Taxi được nêu trong quy hoạch
i) Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội
Thực hiện tuyên truyền, vận động nhân
dân, cán bộ, hội viên nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ, đặc biệt
trong việc tiếp cận và sử dụng xe Taxi.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các sở ban
ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển
vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải, các sở, ban ngành, địa phương được nêu tại Điều 1 và thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Lưu: VT, TH, S5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
PHỤ LỤC
CÁC ĐIỂM ĐỖ DÀNH CHO XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
|
Công
trình
|
Số
vị trí đỗ xe dự kiến
|
A
|
Trung
tâm thương mại
|
|
1
|
Trung
tâm thương mại TP Bà Rịa
|
10
|
2
|
Trung
tâm thương mại Xuyên Mộc
|
5
|
3
|
Trung
tâm thương mại Đất Đỏ
|
5
|
4
|
Trung
tâm thương mại Phú Mỹ
|
5
|
5
|
Tổ
hợp siêu thị - chung cư cao tầng Vũng Tàu
|
5
|
6
|
Trung
tâm thương mại Châu Đức
|
5
|
B
|
Khu
du lịch
|
|
7
|
Khu
du lịch Hồ Cốc
|
5
|
8
|
Suối
nước nóng Bình Châu
|
5
|
9
|
Khu
du lịch Láng Hàng - Bình Châu
|
5
|
10
|
Khu
du lịch Paradise
|
10
|
11
|
Khu
du lịch Chí Linh - Cửa Lấp
|
10
|
12
|
Khu du lịch Cáp Treo tại-Núi Lớn TP Vũng Tàu
|
5
|
13
|
Trung
tâm vui chơi và giải trí liên hợp tại Bãi Trước
|
10
|
14
|
Khu
du lịch Núi Dinh
|
10
|
15
|
Khu
du lịch Hồ Tràm
|
10
|
16
|
Casino
Hồ Tràm
|
15
|
17
|
Khu
du lịch Long Hải
|
10
|
C
|
Bệnh
Viện
|
|
18
|
Bệnh
viện Bà Rịa
|
10
|
19
|
Trung
tâm y tế Huyện Xuyên Mộc
|
10
|
20
|
Bệnh
viện Lê Lợi - Vũng Tàu
|
10
|
21
|
Trung
tâm Y tế Việt Xô
|
10
|
D
|
Siêu
thị
|
|
22
|
Siêu
thị co.opmart Vũng Tàu
|
5
|
23
|
Siêu
thị co.opmart Bà Rịa
|
5
|
24
|
Siêu
thị Lottemart (BKC Vũng Tàu)
|
10
|
E
|
Đầu
mối giao thông
|
|
25
|
Bến
xe khách Huyện Xuyên Mộc
|
5
|
26
|
Bến
tàu cánh ngầm Vũng Tàu
|
5
|
27
|
Bến
xe khách Bà Rịa
|
5
|
28
|
Bến
xe khách TP Vũng Tàu
|
10
|
29
|
Bến
xe khách ngã ba Lò Vôi
|
5
|
30
|
Bến
xe tại khu TTTM huyện Đất Đỏ
|
5
|
31
|
Bến
xe khách huyện Châu Đức
|
5
|
32
|
Bến
tàu khách đi Côn Đảo
|
5
|
33
|
Khu
dân cư gần Cảng Đông Phong - Long Sơn
|
5
|
34
|
Cảng
xăng dầu Vũng Tàu - Petro
|
-
|
35
|
Sân
bay Vũng Tàu
|
10
|
36
|
Bến
Xe khách Long Điền
|
5
|
37
|
Sân
bay Gò Găng
|
5
|
38
|
Cảng
xăng dầu Petec Cái Mép
|
-
|
39
|
Ga
đường sắt Phú Mỹ
|
-
|
40
|
Ga
đường sắt Bà Rịa
|
-
|
F
|
Khách
sạn
|
|
41
|
Khách
sạn Mediacoat - Vũng Tàu
|
5
|
42
|
Khách
sạn Green Hotel - Vũng Tàu
|
5
|
43
|
Khách
sạn Ô Cấp - Vũng Tàu
|
5
|
44
|
Khách
sạn Nemo Vũng Tàu
|
10
|
G
|
Khu
Công nghiệp
|
|
45
|
Gần
khu công nghiệp Mỹ Xuân A
|
5
|
46
|
Khu
công nghiệp Mỹ Xuân A2
|
-
|
47
|
Khu
công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
5
|
48
|
Khu
công nghiệp Kim Dinh
|
-
|
49
|
Khu
công nghiệp Long Hương
|
5
|
50
|
Khu
công nghiệp Ngãi Giao
|
5
|
51
|
KCN
lọc hóa dầu Long Sơn
|
5
|
52
|
Khu
công nghiệp Cái Mép
|
5
|
53
|
Khu
công nghiệp Phú Mỹ 1
|
5
|
54
|
Khu
công nghiệp Đông Xuyên
|
-
|
H
|
Công
trình khác
|
|
55
|
Ngân
hàng Agribank huyện Xuyên Mộc
|
5
|
56
|
Ngã
ba Ẹo ông Từ
|
5
|
57
|
Chợ
Vũng Tàu
|
10
|
58
|
Trung
tâm y tế Châu Đức
|
5
|
59
|
Ngã
ba Kim Thông - Tân Thành
|
-
|
60
|
Trường
cao đẳng nghề dầu khí - Bà Rịa
|
-
|