Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 520/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 520/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 03 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ”;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH |
XÁC
ĐỊNH “CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU”
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số
520/QĐ-UBND
ngày
29/3/2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ” và Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh Cà Mau.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 520/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 03 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ”;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH |
XÁC
ĐỊNH “CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU”
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số
520/QĐ-UBND
ngày
29/3/2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ” và Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh Cà Mau.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Riêng đối với Ban Dân tộc, vẫn thực hiện việc đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính như các đơn vị khác.
Điều 3. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 8 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh: Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 24, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa” (100 điểm).
Điều 4. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 9 lĩnh vực, 44 tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 33/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 24, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa” (100 điểm).
Điều 5. Quy định điểm trừ trong chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản phê bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh, khiếu nại, tố cáo và được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị; mỗi phản ánh, kết luận đúng sự thật của báo, đài, của đoàn kiểm tra, thanh tra về hạn chế, tồn tại của đơn vị mà nguyên nhân là sự chủ quan trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Trừ 03 điểm nếu có kết luận sai phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách.
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai việc xác định Chỉ số CCHC.
2. Hàng năm, dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
3. Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
5. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
7. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
8. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
9. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND và Quyết định số 680/QĐ-UBND theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Điểm đạt được |
Chỉ số |
Ghi chú |
||
Điều tra XHH |
Tự đánh giá |
UBND tỉnh đánh giá |
||||||
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
17 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
3 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Nhận thức của công chức, viên chức về CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
1.5 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến đem lại hiệu quả thiết thực: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc có sáng kiến không hiệu quả: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 |
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
1.7.2 |
Trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2 |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
10 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Việc tham mưu ban hành VBQPPL |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100%: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100% VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành |
4 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.3.2 |
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.3.3 |
Tính hiệu quả của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.3.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát quy định thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Cập nhật, đề nghị công bố TTHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 đến dưới 100% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% TTHC công khai đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95 % TTHC công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% TTHC trở lên được rút ngắn thời gian giải quyết: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1% - dưới 10% TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
11 |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép vào các kế hoạch khác) |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp qua kiểm tra |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy |
4 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.5.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
17 |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3 |
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Đánh giá công chức, viên chức hàng năm |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Việc chấp hành kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật với hình thức cụ thể: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 |
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.6.2 |
Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.6.3 |
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.6.4 |
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.7 |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.2 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6 |
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
6 |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Nâng cao thu nhập cho cán bộ, công chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có tiết kiệm tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Nâng cao thu nhập cho viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị tăng thu nhập: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.3.2 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành (VIC) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
4 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Thông tin được cập nhật thường xuyên, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.2.3 |
Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.2.4 |
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.3 |
Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 |
Thực hiện dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
2 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 |
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2 |
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 |
Thực hiện việc duy trì và cải tiến chất lượng ISO |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
15 |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 |
Số lượng các TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2 |
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 15% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Kết quả giải quyết TTHC |
4 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm so với quy định |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 |
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn đều có văn bản xin lỗi: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn có văn bản xin lỗi: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn có văn bản xin lỗi: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.3 |
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
8 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.2 |
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.3 |
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.4 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Điểm đạt được |
Chỉ số |
Ghi chú |
||
Điều tra XHH |
Tự đánh giá |
UBND tỉnh đánh giá |
||||||
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
16 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
3 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Nhận thức của công chức, viên chức về CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
1.5 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến đem lại hiệu quả thiết thực: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc có sáng kiến không hiệu quả: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 |
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
1.7.2 |
Trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện cải cách hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2 |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
10 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
2 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Xử lý kết quả TDTHPL |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -100% số văn bản được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Tác động của CCHC đến chất lượng VBQPPL do huyện, thành phố ban hành |
4 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.2 |
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.3 |
Tính hiệu quả của VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát quy định thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
4 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 đến dưới 100% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% TTHC công khai đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95 % TTHC công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85 - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% TTHC trở lên được rút ngắn thời gian giải quyết: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 1% - dưới 10% TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
9 |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy |
4 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của huyện, thành phố |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.5.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của huyện, thành |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
17 |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức cấp xã |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch:1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Đánh giá công chức, viên chức hàng năm |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Việc chấp hành kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật với hình thức cụ thể: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.2 |
Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.3 |
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.4 |
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.8 |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.8.2 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6 |
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
6 |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Nâng cao thu nhập cho cán bộ, công chức tại các phòng, ban chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị tăng thu nhập: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Nâng cao thu nhập cho viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị tăng thu nhập: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.3.2 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
4 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Mức độ thực thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành (VIC) của huyện, thành phố |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 |
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành (VIC) của các đơn vị cấp xã trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số đơn vị có tỷ lệ văn bản đi, đến và cán bộ, công chức sử dụng VIC thường xuyên đạt từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị có tỷ lệ văn bản đi, đến và cán bộ, công chức sử dụng VIC thường xuyên đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị có tỷ lệ văn bản đi, đến và cán bộ, công chức sử dụng VIC thường xuyên đạt từ 90% trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử |
4 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Thông tin được cập nhật thường xuyên, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.2.3 |
Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.2.4 |
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
7.3 |
Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 |
Thực hiện dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
2 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 |
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2 |
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 |
Thực hiện việc duy trì và cải tiến chất lượng ISO |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
14 |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 |
Số lượng các TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2 |
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 15% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thực hiện theo cơ chế một cửa |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Kết quả giải quyết TTHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn của các đơn vị cấp xã trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% -100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3 |
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn đều có văn bản xin lỗi: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn có văn bản xin lỗi: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% trường hợp sai sót trong tiếp nhận hồ sơ hoặc giải quyết trễ hạn có văn bản xin lỗi: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.3 |
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
8 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.2 |
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.3 |
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
8.3.4 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
9 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ |
3 |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
9.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 5% - dưới 20% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 5% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
9.3 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|