Kế hoạch 126/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018

Số hiệu 126/KH-UBND
Ngày ban hành 18/06/2018
Ngày có hiệu lực 18/06/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 06 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2018

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) CỦA TỈNH NĂM 2017:

Kết quả xếp hạng chỉ số CCHC năm 2017 được triển khai thực hiện theo Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. Bộ chỉ số CCHC (PAR INDEX) có 2 phần (Phần đánh giá kết quả CCHC 62 điểm và phần đánh giá tác động của CCHC 38 điểm) được xác định trên 8 lĩnh vực, 38 tiêu chí, 81 tiêu chí thành phần (TCTP), với thang điểm đánh giá là 100 điểm.

Kết quả chỉ số CCHC năm 2017 của tỉnh đạt 79,86/100 điểm, xếp vị thứ 23/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó:

- Phần đánh giá kết quả thực hiện CCHC đạt được 49,05/62 điểm và Phần đánh giá tác động của CCHC đạt được 30,81/38 điểm.

- Có 56 TCTP đạt điểm tối đa (với tổng số điểm là 41 điểm) và có 25 TCTP chưa đạt điểm tối đa (với tổng số điểm là 14,55/27 điểm, trừ 12,45 điểm), do tỉnh chưa triển khai thực hiện hoặc có thực hiện nhưng chưa đúng tiến độ.

- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học đạt 28,31/34,5 điểm, trong đó: Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (chỉ số SIPAS) đạt 12/12 điểm; Khảo sát công chức, lãnh đạo quản lý đạt: 16,31/22,5 điểm.

Cụ thể các điểm bị trừ tại các lĩnh vực là:

a) Lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: Tỉnh đạt 8,5/10 điểm, được xếp nhóm dẫn đầu (xếp thứ 6/63 và có 6 tỉnh, thành phố cùng vị thứ), bị trừ 1,5 điểm tại 02 TCTP:

+ TCTP 1.2 “Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ” đạt 2,0/3,0 điểm, do Sở Thông tin và Truyền thông chưa tham mưu kịp thời báo cáo ứng dụng CNTT quý II, III và báo cáo năm: tỉnh báo cáo quý II ngày 12/6/2017 (theo quy định là trước ngày 10/6); báo cáo quý III ngày 22/9/2017 (theo quy định là trước ngày 10/9); báo cáo năm ngày 07/12/2017, (theo quy định là trước ngày 05/12);

+ TCTP 1.6 “Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao” đạt 0,5/1,0 điểm do theo Báo cáo số 1270/NC-TTg ngày 27/12/2017 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh đã hoàn thành nhưng còn 08 nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ.

b) Lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) tại tỉnh: Tỉnh đạt 4,86/5,0 điểm, xếp vị thứ 40/63 tỉnh, thành phố), bị trừ 0,14 điểm tại TCTP 2.3 “Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra”, do Sở Tư pháp chưa hoàn thành dứt điểm việc xử lý, kiến nghị xử lý qua kiểm tra: có 119/131 văn bản trái pháp luật đã được xử lý, kiến nghị xử lý.

c) Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC): Tỉnh đạt 13,44/14,5 điểm, xếp vị thứ 19/63 tỉnh, thành phố bị trừ 1,06 điểm tại 05 TCTP:

+ TCTP 3.2.3 “Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC” đánh giá 0,5/1 điểm do qua kiểm tra, một số đơn vị hành chính cấp xã chưa thường xuyên cập nhật nội dung TTHC mới.

+ TCTP 3.2.4 “Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị” đánh giá 1/1,5 điểm do trên website của huyện Quảng Điền các TTHC công khai đều được cập nhật lần cuối từ năm 2013. Đến nay, đã 5 năm nhưng không có cập nhật mới (lĩnh vực nông nghiệp không có thông tin về TTHC).

+ TCTP 3.4.1 “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” đánh giá 0,98/1,0 điểm do trong năm có 111.822/113.880 hồ sơ được giải quyết đúng hạn;

+ TCTP 3.4.2 “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” đánh giá 0,96/1,0 điểm do trong năm có 161.540/161.649 hồ sơ được giải quyết đúng hạn;

+ TCTP 3.4.3 “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn” đánh giá 0,99/1,0 do trong năm có 445.965/447.886 hồ sơ được giải quyết đúng hạn.

d) Lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy nhà nước: Tỉnh đạt 6/6,5 điểm, xếp nhóm dẫn đầu, thứ 8/63 tỉnh, thành phố, bị trừ 0,5 điểm tại TCTP 4.1.2 “Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính”, do vẫn còn tình trạng phòng thuộc sở chưa đảm bảo về cơ cấu, số lượng lãnh đạo (ví dụ một số phòng thuộc Sở có số lượng lãnh đạo nhiều hơn hoặc bằng số lượng chuyên viên).

đ) Lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Tỉnh đạt điểm thấp 6,25/10 điểm, xếp vị thứ 46/63 tỉnh, thành phố, bị trừ 3,75 điểm tại 06 TCTP:

+ TCTP 5.1.1 “Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt” đạt 0,25/1 điểm. Do tỉnh chưa hoàn thành việc xây dựng, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với công chức trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt. Tính đến hết năm 2017, cả nước có 39/63 tỉnh, thành phố hoàn thành nhiệm vụ này.

+ TCTP 5.1.2 “Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt” đạt 0/1 điểm. Do Tỉnh chưa phê duyệt vị trí việc làm và khung năng lực cho các đơn vị sự nghiệp công lập (Chính phủ đã phân cấp phê duyệt cho địa phương theo Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ). Toàn quốc chỉ có 22/63 địa phương hoàn thành nhiệm vụ này.

+ Tiêu chí 5.4 “Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các cơ quan hành chính” đạt 2/3 điểm. Do trong năm 2017, đã phát hiện một số sai phạm trong bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng ở huyện A Lưới.

+ Tiêu chí 5.5.2 “Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức” đạt 0/0,5 điểm. Do trong năm 2017, tỉnh có 198 cán bộ, công chức viên chức bị kỷ luật, trong đó: Khiển trách: 22 cán bộ, công chức, 148 viên chức; Cảnh cáo: 09 cán bộ, công chức, 9 viên chức; Cách chức: 01 cán bộ, công chức, 01 viên chức; Buộc thôi việc: 02 cán bộ, công chức, 05 viên chức; Bãi miễn 01 cán bộ.

+ TCTP 5.7.1 “Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã” đạt 0,25/0,5 điểm. Tỉnh có 99,0% công chức cấp xã đạt chuẩn, chưa đáp ứng được yêu cầu 100% của TCTP.

+ TCTP 5.7.2 “Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã” đạt 0,25/0,5 điểm. Tỉnh có 94,2% cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, chưa đáp ứng được yêu cầu 100% của TCTP.

e) Lĩnh vực cải cách tài chính công: Tỉnh đạt 1/4 điểm, xếp vị thứ 61/63 tỉnh, thành phố, bị trừ 3 điểm tại 03 TCTP:

[...]