QUY ĐỊNH
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Quy định này
áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự
án khoa học và công nghệ (KH & CN) có sử dụng Ngân sách Nhà nước (dưới đây
viết tắt là đề tài, dự án KH & CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý
các đề tài, dự án KH & CN của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các định mức chi, lập
dự toán khác của đề tài, dự án KH & CN không quy định cụ thể tại Quyết định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
2. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền
đối với đề tài, dự án KH & CN:
1. Chi công tác tư vấn:
Xác định đề tài, dự án KH & CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân
chủ trì, xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH & CN, bao gồm chi công lao động
khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự
án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư
vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư
vấn.
2. Chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án ở
cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài,
dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết
quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm
định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu;
chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ,
đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan
có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH & CN.
Điều
3. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH & CN:
1. Chi công lao động
tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
- Chi công lao động của
cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự
án KH & CN, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ,
giải pháp KHCN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ
trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu;
điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân
tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính;
báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo,
chuyển giao công nghệ;
- Chi công lao động
khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
2. Chi mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo,
tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản
phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ.
3. Chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết
yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực
tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.
- Chi khấu hao tài sản
cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án
theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang
thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự
án.
4. Các khoản chi về:
Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề
tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý
chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển
khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng;
tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ
sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu);
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với
sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề
tài, dự án.
Điều
4. Phân định nguồn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước:
1. Ngân sách Nhà nước
đầu tư vào các đề tài, dự án KH & CN thuộc hướng nghiên cứu trọng điểm
được xác định trong chiến lược phát triển KH & CN; các đề tài, dự án KH
& CN thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng
dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
2. Đối với các đề tài,
dự án KH & CN thuộc hướng KH & CN ưu tiên của của tỉnh Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Các đề tài, dự án
KH & CN thuộc hướng KH & CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển
công nghệ và các đề tài, dự án KH & CN thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do
tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí (theo hướng dẫn Bộ KH & CN).
Điều 5. Các khung định mức
phân bổ ngân sách:
1. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ
quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH & CN:
Đơn
vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
TTLT 44 mức tối đa
|
Đề tài, dự án cấp tỉnh
|
Ghi chú
(*)
|
1
|
Chi về tư vấn
xác định nhiệm vụ KH & CN
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng đề
bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
|
Đề
tài, dự án
|
1.500
|
1.050
|
|
1.2
|
Họp Hội đồng
xác định đề tài, dự án
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
300
|
300
|
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
150
|
150
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
2
|
Chi về tư vấn
tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì, xét duyệt đề cương
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhận xét đánh
giá của ủy viên phản biện
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có
tới 03 hồ sơ đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
450
|
450
|
|
|
- Nhiệm vụ có
từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
400
|
400
|
|
|
- Nhiệm
vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01
Hồ sơ
|
360
|
360
|
|
2.2
|
Nhận xét đánh
giá của ủy viên Hội đồng
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có
đến 03 hồ sơ đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
300
|
300
|
|
|
- Nhiệm vụ có
từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
270
|
270
|
|
|
- Nhiệm vụ có
từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01
Hồ sơ
|
250
|
250
|
|
2.3
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án, xét duyệt đề cương
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
300
|
300
|
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
150
|
150
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
3
|
Chi thẩm định
tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Đề
tài, dự án
|
250
|
250
|
|
|
- Thành viên tham gia thẩm
định
|
Đề
tài, dự án
|
200
|
200
|
|
4
|
Chi tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH & CN
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
1.000
|
1.000
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
600
|
600
|
|
4.2
|
Chuyên gia
phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi
đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý
(Số lượng
chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho
01 đề tài hoặc 01 dự án)
|
Báo
cáo
|
1.000
|
1.000
|
|
4.3
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
250
|
250
|
|
|
- Thành viên
|
|
200
|
200
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
4.4
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
400
|
400
|
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
300
|
300
|
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
150
|
150
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
2. Đối với các
hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH & CN:
Đơn
vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
TTLT 44 mức tối đa
|
Đề tài, dự án cấp tỉnh
|
Ghi chú
(*)
|
1
|
Xây dựng thuyết
minh chi tiết được duyệt
|
Đề
tài, dự án
|
2.000
|
1.400
|
|
2
|
Chuyên đề
nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng
theo sản phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
10.000
|
7.000
|
|
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
30.000
|
21.000
|
|
3
|
Chuyên đề
nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
8.000
|
5.600
|
|
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
12.000
|
8.400
|
|
4
|
Báo cáo tổng
thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo
cáo
|
3.000
|
2.100
|
|
5
|
Lập mẫu phiếu
điều tra:
- Trong
nghiên cứu KHCN
- Trong
nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ
tiêu
+ Trên 30 chỉ
tiêu
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
500
500
1.000
|
350
350
700
|
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
+ Công kỹ thuật
|
Phiếu
|
50
50
70
|
40
40
50
140
|
|
7
|
Báo cáo xử
lý, phân tích số liệu điều tra
|
Đề
tài, dư án
|
4.000
|
2.800
|
|
8
|
Báo cáo khoa
học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề
tài, dự án
|
12.000
|
8.400
|
|
9
|
Tư vấn đánh
giá nghiệm thu nhiệm vụ KH & CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
|
9.1
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
800
|
800
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
500
|
500
|
|
9.2
|
Chuyên gia
phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi
đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền
quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)
|
Báo
cáo
|
800
|
800
|
|
9.3
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
150
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
9.4
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu (nội bộ)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
150
|
150
|
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
100
|
100
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
10
|
Hội thảo khoa
học
|
Buổi
hội thảo
|
|
|
|
|
- Người chủ
trì
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thư ký hội
thảo
|
|
100
|
100
|
|
|
- Báo cáo
tham luận theo đặt hàng
|
|
500
|
500
|
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
11
|
Thù lao trách
nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
1.000
|
700
|
|
12
|
Quản lý chung
nhiệm vụ KH & CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế
toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
|
Năm
|
15.000
|
10.500
|
|
(*) Ghi chú:
- Đối với các đề tài, dự án KH
& CN: Các định mức chi tại Quy định này là cơ sở thống nhất để xây dựng,
phân bổ dự toán chi ngân sách và định hướng chi đối với các đề tài, dự án KH
& CN; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ
khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch
93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền: Các định mức quy định tại Quyết định
này là định mức chi tối đa.
Chương III
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
Điều 6. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục
vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề
tài, dự án KH & CN:
Sở KH & CN
căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét chọn, xét duyệt các đề tài, dự án
KH & CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối
với các đề tài, dự án KH & CN trong năm và khung định mức chi theo quy định
này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH & CN của Sở
Khoa học và Công nghệ cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm
để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH
& CN:
1. Căn cứ:
- Các nội dung
nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm
của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức
kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân
bổ ngân sách theo Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi
tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
- Dự toán kinh
phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu
và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được
giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH & CN xem xét phê duyệt.
Điều 8. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH
& CN:
1. Cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH & CN chịu trách nhiệm
thành lập tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH & CN, gồm các
thành viên: Sở Tài chính, Sở KH & CN, Văn phòng UBND tỉnh, các chuyên gia
am hiểu sâu về lĩnh vực KH & CN của đề tài, dự án KH & CN, các chuyên
gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và
am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH & CN cần thẩm định;
2. Tổ thẩm định
căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH
& CN thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH & CN theo đúng chế
độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của
các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt đề tài, dự án KH & CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
3. Cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH & CN căn cứ vào Biên bản
họp xét duyệt nội dung và thẩm định dự toán kinh phí phê duyệt triển khai đề
tài, dự án KH & CN.
Điều 9. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:
1. Giao dự
toán:
- Dự toán chi
cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
các đề tài, dự án KH & CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt
động này.
- Dự toán chi thực
hiện đề tài, dự án KH & CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề
tài, dự án.
2. Về quyết
toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 10. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích,
có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan
có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
Điều 11. Sử dụng các sản phẩm, xử lý tài sản được mua sắm từ nguồn
Ngân sách Nhà nước của đề tài, dự án khi kết thúc và thu hồi kinh phí đối với
các dự án KH & CN được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học & Công nghệ
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Đối với các đề tài, dự án KH
& CN có sử dụng Ngân sách Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt triển khai đề tài, dự án.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.