BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5009/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung và thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 12
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
(bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp VN;
- Trung tâm tin học và thống kê;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5009/QĐ-BNN-QLCL ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
BNN-288271
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh
sách ưu tiên
|
Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu,
Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
|
Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2.
|
BNN-288272
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh
sách ưu tiên
|
Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số
02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
|
Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
3.
|
BNN-288273
|
Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số
02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
|
Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
TTHC cấp Trung ương
|
1.
|
BNN-288269
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản
có xuất khẩu
|
Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có xuất khẩu
|
Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy
sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông
tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
|
Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất
kinh doanh thủy sản có xuất khẩu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy
sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu lô hàng được cấp
chứng thư bởi Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản lập và gửi hồ sơ
đăng ký kiểm tra cho Cơ quan thẩm định.
Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ quan thẩm định phải thẩm xét tính
hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa
đúng quy định.
Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời
gian 03 ngày làm việc, Cơ quan thẩm định thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến
tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Cơ quan thẩm định tiến hành
thẩm định tại cơ sở.
Bước 5: Trong thời gian không quá 06
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Cơ quan thẩm định thẩm tra Biên bản
thẩm định và thực hiện như sau:
a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu:
- Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng
1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; cấp mã số theo Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013; bổ sung vào Danh sách xuất
khẩu, tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh
sách cơ sở được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục VIA ban hành kèm theo Thông tư
16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu,
Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT đối với cơ
sở không thuộc diện miễn cấp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định
15/2018/NĐ-CP.
- Đối với Cơ sở có kết quả không đạt
(hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo kết quả khắc
phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).
b) Trường hợp thẩm định đánh giá định
kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ
sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP):
- Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng
1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền
nước nhập khẩu cập nhật thông tin;
- Đối với cơ sở có kết quả không đạt
(hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục
các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có). Tùy theo mức độ
sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan thẩm định quyết định thời hạn khắc phục nhưng không
quá 03 tháng kể từ ngày thẩm định để tổ chức thẩm định đánh giá định kỳ lần tiếp
theo.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Theo đường bưu điện;
- Fax, có xác nhận qua điện thoại;
- Thư điện tử;
- Đăng ký trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
(1) Giấy đăng ký thẩm định điều kiện
ATTP.
(2) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất,
trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở.
(3) Đối với các cơ sở đăng ký thẩm định
cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu sau khi khắc
phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: Hồ sơ chỉ gồm 01 Báo cáo kết
quả khắc phục các sai lỗi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc.
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ;
b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở:
Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc.
c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định
và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện TTHC
a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu:
- Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông
báo kết quả đạt cho cơ sở; cấp mã số; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp
để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được
phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP (thời hạn có
hiệu lực: 03 năm theo quy định của Luật ATTP).
- Đối với Cơ sở có kết quả không đạt:
Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo
kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).
b) Trường hợp thẩm định đánh giá định
kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ
sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP):
- Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông
báo kết quả đạt cho cơ sở; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu
cập nhật thông tin.
- Đối với Cơ sở có kết quả không đạt:
Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết
quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).
8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
do Cơ quan kiểm tra trung ương thực hiện: 2.000.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm định đánh giá định kỳ điều
kiện an toàn thực phẩm: 350.000 đồng/lần cấp. (theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp)
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP
theo mẫu tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số
02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT;
- Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất,
trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại Phụ lục IVA ban
hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận
ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT;
- Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi
theo mẫu tại Phụ lục VA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày
29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số
02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT đối
với cơ sở có kết quả thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung Danh sách xuất
khẩu không đạt.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 2, 5, 6, 10 và 17 Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
- Khoản 5, 6 Điều 1, khoản 3, 4 Điều
2 Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy
sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT.
Phụ lục IIIA. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................,
ngày..... tháng..... năm......
GIẤY
ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi:...............................................................
(Cơ
quan thẩm định)
Căn cứ các quy định trong Thông tư
Quy định về chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu số
16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
đơn vị chúng tôi:
Tên Cơ sở(1):
Tên giao dịch thương mại tiếng Anh,
tên viết tắt (nếu có):
Mã số của Cơ sở (nếu có):
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
ATTP (nếu có):
Địa chỉ:
Tên cơ sở (phân xưởng)(2)
đề nghị thẩm định:
Địa chỉ:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định
trong Quy chuẩn......................... và đối chiếu với điều kiện thực tế của
Cơ sở, đề nghị cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định và làm thủ tục để cơ sở
chúng tôi được:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP:
□
- Đưa vào Danh sách xuất khẩu sang thị
trường:............................................................
Chúng tôi xin gửi kèm sau đây hồ sơ
đăng ký thẩm định gồm:
1.
....................................................................................................................................
2. ....................................................................................................................................
3.
....................................................................................................................................
4.
....................................................................................................................................
5.
....................................................................................................................................
|
GIÁM
ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Tên Cơ sở/doanh nghiệp được ghi trong giấy phép kinh doanh.
2 Ghi rõ tên Xí nghiệp hoặc Phân xưởng thuộc Cơ sở đăng ký thẩm định.
Phụ lục IVA. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu 1. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở (phân xưởng) đề nghị thẩm
định:
2. Mã số của Cơ sở (nếu có):
3. Năm bắt đầu hoạt động:
4. Nhóm sản phẩm sản xuất:
II. Tóm tắt hiện trạng điều kiện bảo
đảm ATTP
1. Nhà xưởng
1.1. Tổng diện tích các khu vực sản
xuất: m2 , trong đó:
1.1.1. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu:
m2.
1.1.2. Khu vực sơ chế, chế biến: m2.
1.1.3. Khu vực cấp đông:
m2.
1.1.4. Khu vực kho lạnh:
m2.
2. Hệ thống phụ trợ:
2.1. Nguồn nước sử dụng cho khu
vực sản xuất:
2.1.1. Nguồn nước đang sử dụng:
Nước công cộng
□ Nước giếng khoan □, số lượng:
, độ sâu
m.
2.1.2. Phương pháp bảo đảm chất lượng
nước cung cấp cho khu vực sản xuất (kể cả khu sản xuất nước đá)
- Hệ thống lắng lọc: Có □ Không □ Phương pháp khác
□
- Hệ thống bể chứa: Tổng dung tích dự trữ: m3.
- Hệ thống bể cao áp: Dung tích bể cao áp: m3.
- Hệ thống xử lý nước: Chlorine định
lượng □. Đèn cực tím □. Khác □…...
2.1.3 Nguồn nước đá:
- Tự sản xuất: □
- Mua ngoài □
2.2. Hệ thống xử lý chất thải
2.2.1. Nước thải: Mô tả tóm tắt hệ thống
thoát, xử lý nước thải.
2.2.2. Chất thải rắn: Mô tả tóm tắt bảo
quản, vận chuyển, xử lý...
2.3. Nhà vệ sinh (dùng cho khu
vực sản xuất)
- Số lượng:
2.4. Công nhân:
2.4.1. Tổng số công nhân sản xuất:
người, trong đó:
- Công nhân dài hạn: người.
- Công nhân mùa vụ:
người.
2.4.2. Kiểm soát sức khỏe người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Thời điểm kiểm tra sức khỏe….
- Số lượng người được kiểm tra: ………
người.
- Tên cơ quan thực hiện kiểm
tra…………………………………
2.4.3. Xác nhận kiến thức về ATTP:
- Thời điểm xác nhận:
- Số người được xác nhận: người
- Tên đơn vị tổ chức xác nhận:
2.5. Hệ thống ngăn chặn và tiêu
diệt côn trùng, động vật gây hại
2.5.1. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt
côn trùng:
2.5.2. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt
động vật gây hại
2.6. Danh mục hóa chất, phụ
gia, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng tại Cơ sở:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng
độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý chất lượng:
3.1. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng tại Cơ sở:
HACCP: □
GMP: □
Khác: □
Trường hợp
khác, cần ghi cụ thể, ví dụ: ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS),
Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực
phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương. Đồng thời, cung cấp thông tin về thời điểm
hiệu lực của Giấy chứng nhận và đơn vị chứng nhận.
3.2. Tổng số cán bộ quản lý chất lượng
(QC):….…. người, trong đó:
Số cán bộ QC đã qua đào tạo về HACCP
hoặc các chương trình quản lý chất lượng khác:………… người
3.3. Phòng kiểm nghiệm:
□ Của Cơ sở: Các chỉ tiêu có thể phân
tích:.........................................................
...............................................................................................................................
□ Thuê ngoài
4. Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP
cho nhóm sản phẩm tương tự: (Bảng biểu đính kèm)
|
GIÁM
ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|