Thứ 7, Ngày 09/11/2024

Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015

Số hiệu 499/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/02/2013
Ngày có hiệu lực 06/02/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 499/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 06 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 về việc phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015;

Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 8/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 31/TTr-STNMT ngày 30/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Mục III, Mục IV, Mục V thuộc Điều 1, Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015, cụ thể như sau:

I. Phân cấp trạm, điểm quan trắc

Bổ sung trạm, điểm cấp 1A: Những trạm, điểm đại diện có vị trí quan trọng đối với vùng, chịu tác động mạnh từ các yếu tố ô nhiễm môi trường, nồng độ các thông số môi trường biến động lớn trong thời gian ngắn và phạm vi bị ảnh hưởng lớn. Đối với điểm cấp 1A tần suất quan trắc rất dày.

II. Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc

1. Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh gồm quan trắc môi trường nền và quan trắc môi trường tác động được xây dựng dựa trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trường hiện có và xây dựng bổ sung các trạm, điểm quan trắc mới:

- Quan trắc môi trường nước sông, hồ: 37 trạm, điểm

- Quan trắc môi trường nước biển ven bờ: 11 điểm

- Quan trắc môi trường nước ngầm tầng nông: 26 điểm

- Quan trắc môi trường không khí: 21 trạm, điểm

- Quan trắc môi trường trầm tích sông, biển: 08 trạm, 08 điểm

- Quan trắc môi trường đất: 7 trạm

- Quan trắc môi trường phóng xạ : 4 trạm, 6 điểm

Danh sách các trạm, điểm quan trắc môi trường sau khi điều chỉnh, bổ sung được ghi trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Thông số quan trắc:

Bổ sung thêm thông số độ đục cho môi trường nước mặt và thông số độ mặn cho môi trường nước ngầm.

3. Tần suất quan trắc:

- Tần suất quan trắc môi trường không khí:

[...]