ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2975/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 11
tháng 11 năm 2011
|
PHÊ
DUYỆT MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011
- 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày
05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án Bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 195/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều Nghị
quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án
Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày
01/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Chương trình Bảo vệ môi trường
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 700/TTr-STNMT ngày 28/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này là
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng
đến 2020.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo,
đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở,
ngành, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
Lưu: VT, TH, CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
MẠNG
LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
2020
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2975 /QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Về phạm vi, đối
tượng quan trắc
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020 thực hiện quan trắc các thành phần:
nước mặt lục địa, nước dưới đất, không khí và đất trên địa bàn Thành phố Biên
Hòa, Thị xã Long Khánh và các huyện: Tân Phú, Định Quán, Thống Nhất, Trảng Bom,
Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch.
2. Về mục tiêu,
nguyên tắc và yêu cầu của việc xây dựng mạng lưới
2.1. Mục tiêu
a. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng mạng lưới quan trắc chất lượng môi
trường nước mặt, nước dưới đất, không khí và môi trường đất có cơ sở khoa học
và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Xây dựng chương trình quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tiên tiến đáp ứng nhu
cầu cung cấp dữ liệu cơ bản về các thành phần môi trường, phục vụ có hiệu quả cho công tác quy
hoạch
môi trường,
xử lý, khắc phục và cảnh báo ô
nhiễm môi trường. Tiến tới đáp ứng nhu cầu đồng bộ dữ liệu quan
trắc và kết nối với mạng lưới quan trắc Quốc gia.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2011 - 2015:
+ Đánh giá, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, đề xuất về vị trí, tần suất,
thông số quan trắc các thành phần môi trường phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, đáp ứng các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quan trắc.
+ Tăng cường
thực hiện công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong tất cả các bước
của quy trình quan trắc gồm
đo
đạc, thu mẫu, phân tích, kiểm tra dữ liệu, lưu trữ, quản lý kết quả quan trắc,
đảm bảo dữ
liệu
có độ tin cậy cao, kết
nối
được vào mạng lưới quan trắc Quốc gia.
+ Hoàn thiện
quy trình quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai theo hướng tự động liên tục kết
hợp với quan trắc thủ
công
đối với giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 theo các quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Tiếp tục
nâng cao công tác
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong các hoạt động
quan trắc.
+ Tiếp tục đầu
tư và
vận hành đồng bộ trang
thiết bị quan trắc; tăng cường đầu tư các trạm quan trắc liên tục tự động
phục vụ việc theo dõi
diễn biến chất lượng môi trường.
2.2. Nguyên tắc
thiết kế mạng lưới quan trắc
- Mạng lưới quan trắc gắn liền với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, tuân thủ các quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quan trắc, đáp ứng được yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
- Mạng lưới quan trắc tiếp tục khai thác và
kế
thừa
mạng lưới quan trắc của tỉnh qua các năm nhằm đảm bảo tính liên
tục của hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc. Đồng thời tiếp tục rà soát, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp và gắn kết chặt chẽ với mạng lưới quan trắc quốc gia
đã được phê duyệt.
- Mạng lưới quan trắc tập trung vào
phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Mạng lưới quan trắc có tính mở và động, thích nghi
với những yêu cầu và xu thế phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2.3. Về yêu cầu
- Đảm bảo tính khoa học, tiên tiến.
- Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với nguồn
lực để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả.
- Đảm bảo thu thập, thông tin đầy đủ,
chính xác về tình hình chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tuân thủ theo các quy định, hướng
dẫn, quy chuẩn, tiêu chuẩn và các cơ sở pháp lý cho việc quy hoạch mạng lưới.
- Tránh trùng lặp với các chương trình
quan trắc môi trường của Trung ương trên địa bàn tỉnh.
- Các điểm quan trắc phải có tính đại
diện cao, phản ánh hiện trạng khu vực quan trắc.
3. Về kiểu/loại quan
trắc
Quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai là quan
trắc nền và quan trắc tác động.
4. Về mạng lưới quan
trắc
4.1. Mạng lưới quan trắc môi trường nước
mặt lục địa:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 130 vị trí.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 130 vị trí.
4.2. Mạng lưới quan trắc nước dưới đất:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 126
công trình,
trong đó: Thành phố Biên Hòa 14 công trình, Thị xã Long Khánh 9 công trình,
huyện Tân Phú 8 công trình, huyện Định Quán 9 công trình, huyện Thống Nhất 6
công trình, huyện Trảng Bom 13 công trình, huyện Vĩnh Cửu 10 công trình, huyện
Xuân Lộc 7 công trình, huyện Cẩm Mỹ 17 công trình, huyện Long Thành 16 công
trình, huyện Nhơn Trạch 17 công trình.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 126
công trình,
trong đó: Thành phố Biên Hòa 14 công trình, Thị xã Long Khánh 9 công trình,
huyện Tân Phú 8 công trình, huyện Định Quán 9 công trình, huyện Thống Nhất 6
công trình, huyện Trảng Bom 13 công trình, huyện Vĩnh Cửu 10 công trình, huyện
Xuân Lộc 7 công trình, huyện Cẩm Mỹ 17 công trình, huyện Long Thành 16 công
trình, huyện Nhơn Trạch 17 công trình.
4.3. Mạng lưới quan trắc môi trường không
khí:
- Giai đoạn
2011
- 2015: Tổng
cộng 92 vị trí quan trắc,
trong đó: Khu
vực nền 01 vị trí, khu vực xung quanh các KCN 48 vị trí, khu vực đô
thị 25 vị trí, khu
vực giao thông 9 vị trí, khu vực
xử lý chất thải rắn 9 vị trí.
- Giai đoạn
2016 – 2020: Tổng cộng 95 vị trí quan trắc,
trong đó: Khu vực xung quanh các KCN 48 vị trí, khu vực đô thị 25 vị trí, khu
vực giao thông 13
vị
trí, khu vực xử lý chất thải rắn 9 vị trí.
4.4. Mạng lưới quan trắc môi trường đất:
- Giai đoạn 2011 - 2015: Tổng cộng 62 vị trí quan trắc,
trong đó: Khu vực đất nền 4 vị trí, khu vực đất nông nghiệp 27 vị trí, khu vực
đất dân sinh 3 vị trí, đất khu vực xử lý chất thải rắn 9 vị trí, khu vực đất
công nghiệp 19 vị trí.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng cộng 71 vị trí quan trắc,
trong đó: Khu vực đất nền 4 vị trí, khu vực đất nông nghiệp 27 vị trí, khu vực
đất dân sinh 4 vị trí, đất khu vực xử lý chất thải rắn 9 vị trí, khu vực đất
công nghiệp 27 vị trí.
5. Về trang thiết bị
quan trắc
5.1. Giai đoạn 2011 - 2015:
Đầu tư xây dựng 04 trạm quan trắc tự động
liên tục chất lượng môi trường nước mặt, 03 trạm quan trắc tự động liên tục
chất lượng không khí và 01 xe quan trắc không khí tự động liên tục.
5.2. Giai đoạn 2016 - 2020:
Đầu tư xây dựng 10 trạm quan trắc tự động
liên tục chất lượng môi trường nước mặt, 06 trạm quan trắc tự động liên tục
chất lượng không khí và 01 xe quan trắc khí tự động liên tục.
6. Về nguồn nhân lực
6.1. Bổ sung nguồn nhân lực thực hiện nhiệm
vụ quan trắc môi trường:
Để đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện mạng lưới
quan trắc môi trường đến năm 2020, cần có kế hoạch bổ sung nguồn nhân lực, đặc
biệt là các viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp thực hiện nhiệm vụ quan
trắc.
6.2. Đào tạo nguồn nhân lực:
- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn về công
tác quan trắc môi trường. Các nội dung cần đào tạo: Kỹ năng lấy mẫu và phân
tích mẫu; an toàn lao động; quản lý, phân tích dữ liệu; cập nhật và truy suất
thông tin.
- Hướng dẫn chương trình đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi trường.
- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Ngoài ra, cần đẩy mạnh nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến, nhất là công nghệ quan trắc, xử
lý, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản tài
nguyên và môi trường.
7. Về nguồn kinh phí
thực hiện
Kinh phí tổ chức thực
hiện chương trình quan trắc môi trường và đầu tư các trang thiết bị quan trắc
được lấy từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh và huy động thêm nguồn
vốn hỗ trợ của Trung ương và các nguồn vốn khác.
8. Về tổ chức thực
hiện
8.1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì thực hiện các nội dung của mạng
lưới quan trắc; theo dõi diễn biến chất lượng môi trường của tỉnh để kịp thời
đề xuất UBND tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, đảm bảo
chất lượng môi trường của tỉnh đạt các tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường Việt
Nam.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc môi
trường cho các đơn vị có nhu cầu, đồng thời công khai các dữ liệu quan trắc
phục vụ cộng đồng dân cư.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh kết quả thực hiện.
8.2. Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố:
Phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường thực
hiện một số vấn đề liên quan trong quá trình thưc hiện các nội dung của công
tác quan trắc.
(Đính kèm:
- Phụ lục 1: Mạng lưới quan trắc chất lượng
môi trường nước mặt lục địa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến
2020;
- Phụ lục 2: Mạng lưới quan trắc động thái
nước dưới đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Phụ lục 3: Mạng lưới quan trắc chất lượng
môi trường không khí tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Phụ lục 4: Mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường đất
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020)./.