Quyết định 79/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 79/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2009
Ngày có hiệu lực 25/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 79/2009/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 15 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI, CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2350/TTr-STNMT ngày 25 tháng 11 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 (có bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên: Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.

2. Phạm vi của Quy hoạch:

Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa và 6 huyện: Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc và Côn Đảo.

3. Mục tiêu:

a. Mục tiêu tổng quát:

- Xây dựng mạng lưới điểm quan trắc chất lượng môi trường đất, nước mặt (sông, hồ), nước ngầm, nước biển ven bờ và không khí có cơ sở khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Xây dựng chương trình quan trắc môi trường phục vụ Chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, phù hợp với từng giai đoạn phát triển:

+ Giai đoạn 2010 - 2015

+ Giai đoạn 2016 - 2020

b. Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn 2010 - 2015;

+ Xác định các vị trí, thông số, tần suất quan trắc môi trường phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Đầu tư bổ sung và nâng cấp trang thiết bị phục vụ quan trắc, đào tạo nâng cao năng lực của đội ngũ quan trắc viên, đảm bảo đủ năng lực tổ chức thực hiện mạng lưới và chương trình quan trắc của tỉnh.

+ Xây dựng và cập nhật đầy đủ cơ sở dữ liệu quan trắc, kịp thời cung cấp thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Giai đoạn 2016 - 2020:

+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các vị trí, thông số, tần suất quan trắc phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Củng cố, hiện đại hóa trang thiết bị, tăng cường đầu tư các trạm quan trắc tự động để kịp thời theo dõi diễn biến chất lượng môi trường của tỉnh, phục vụ phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững.

+ Nâng cấp cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao.

4. Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc:

a. Mạng lưới quan trắc môi trường không khí:

- Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng cộng 30 điểm quan trắc, trong đó: điểm nền (2 điểm), khu vực đô thị và giao thông (22 điểm), khu chôn lấp chất thải tập trung Tóc Tiên (1 điểm), khu vực hoạt động gia công, chế biến hải sản (3 điểm), các điểm du lịch (2 điểm).

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng cộng 36 điểm quan trắc, trong đó: điểm nền (2 điểm), khu vực đô thị và giao thông (25 điểm), khu chôn lấp chất thải tập trung Tóc Tiên (1 điểm), khu vực hoạt động gia công, chế biến hải sản (3 điểm), các điểm du lịch (5 điểm).

[...]