Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020”

Số hiệu 1268/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2015
Ngày có hiệu lực 31/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lê Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1268/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 31 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 345/TTr-STNMT ngày 25/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020” với những nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau.

3. Mục tiêu:

- Hoàn thiện cơ bản mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh, hội nhập mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia.

- Đánh giá, rà soát và quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020 với các vị trí, tần suất, thông số quan trắc và các thành phần môi trường phù hợp với đặc trưng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Xây dựng hệ thống công cụ quản lý trong công tác theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, dưới tác động của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Xây dựng một số trạm quan trắc môi trường di động và cố định.

4. Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc

4.1. Quan trắc môi trường đất:

a) Vị trí quan trắc:

- Giai đoạn 2015-2017: 33 vị trí.

- Giai đoạn 2018-2020: 33 vị trí.

(Chi tiết vị trí quan trắc chất lượng môi trường đất trên địa bàn tỉnh xem phụ lục 1 đính kèm).

b) Tần suất quan trắc: 1 lần/năm.

c) Thông số quan trắc:

STT

Loại đất

Thông số quan trắc

1

Đất chuyên trồng lúa

pHKCl, độ ẩm, Cl-, Ca2+, Mg2+, CEC, N dễ tiêu, K dễ tiêu, K2O tổng, N tổng, tổng chất hữu cơ, TBVTV họ Lân (Diazinon, Dimethoate, Triclorfon, Paration Ethyl).

2

Đất trồng rau màu

3

Đất trồng cây hàng năm (mía)

pHKCl, độ ẩm, CEC, BS, Cl-, SO42-, Ca2+, Mg2+.

4

Đất trồng kết hợp (lúa - tôm), khu vực NTTS

pHKCl, EC, K2O tổng, tổng vi sinh vật, Vi khuẩn Vibrio.

5

Đất K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài khu công nghiệp

pHKCl, Cl-, N tổng, As, Cd, Cu, Pb, Zn.

6

Đất bãi rác

pHKCl, SO42-, Cl-, N tổng, As, Cd, Cu, Pb, Zn, tổng vi sinh vật, tổng chất hữu cơ.

7

Đất tại Vườn Quốc gia

pHKCl, độ ẩm, EC, CEC, Cl-, SO42-, Ca2+, Mg2+, N tổng, P2O5 tổng, tổng chất hữu cơ, dung trọng trong đất than bùn.

8

Đất tại Đầm Thị Tường

pHKCl, độ ẩm, EC, CEC, Cl-, SO42-, Ca2+, Mg2+, N tổng, P2O5 tổng, tổng chất hữu cơ.

9

Đất tại khu neo đậu tàu thuyền

pHKCl, Cl-, SO42-; Ca2+, Mg2+.

4.2. Quan trắc môi trường nước mặt, thủy sinh:

a) Vị trí quan trắc:

[...]