Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
3.1. Quan điểm
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, tận dụng và
phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa
chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các trạm, điểm quan trắc phải tập
trung, có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội, yêu cầu bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu
điều tra cơ bản phục vụ phát triển bền vững của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh được
quy hoạch phải bảo đảm tính đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, trên phạm vi toàn tỉnh
và có đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành. Cùng một yếu tố quan trắc, tại mỗi
thời điểm và vị trí xác định, việc quan trắc thực hiện theo một quy trình thống
nhất.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh là một
hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, kết nối và chia sẻ
thông tin bảo đảm sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh.
- Từng bước hiện đại hóa công nghệ, máy móc và
thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ nghiên cứu tạo ra ở
trong nước và tiếp thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
- Hoạt động quan trắc môi trường để thu thập và
cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ bảo vệ môi trường và phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh được bảo đảm chủ yếu bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, đồng thời có cơ chế phù hợp để huy động thêm các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Mục tiêu
- Hoàn thiện cơ bản mạng lưới quan trắc môi trường
của tỉnh, hội nhập mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia.
- Hoàn thiện tổ chức điều hành và cơ chế phối hợp
hoạt động trong mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh.
- Tăng cường mật độ các điểm quan trắc môi trường
tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, các vùng sinh thái có nhạy
cảm với môi trường.
- Phương pháp và chất lượng quan trắc và phân
tích môi trường về cơ bản đạt trình độ quốc gia và các nước trong khu vực.
- Xây dựng một số trạm quan trắc môi trường di động
và cố định.
- Hình thành hệ thống thông tin nối mạng với mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia.
3.3. Nội dung quy hoạch (Có quy hoạch kèm
theo)
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025 là mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng
môi trường (gồm các đặc tính về loại hình quan trắc, thông số quan trắc và tần
xuất quan trắc).
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai
đoạn đến năm 2020 bao gồm 03 mạng lưới các điểm quan trắc với 68 điểm quan trắc
chất lượng môi trường không khí xung quanh; 77 điểm quan trắc chất lượng môi
trường nước (60 điểm quan trắc chất lượng nước mặt, 17 điểm quan trắc chất lượng
nước dưới đất); 44 điểm quan trắc chất lượng môi trường đất và 4 chương trình
quan trắc đa dạng sinh học. Được tính toán quy hoạch phù hợp với các quy định
hiện hành và đáp ứng được mục tiêu quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn
tỉnh.
- Nâng cấp chương trình quan trắc, thông số quan
trắc, tần suất quan trắc đối với 48 điểm quan trắc chất lượng môi trường không
khí, 31 điểm quan trắc chất lượng môi trường nước mặt (so với hiện trạng
quan trắc chất lượng môi trường năm 2010).
- Bổ sung mới 54 điểm quan trắc chất lượng môi
trường nước mặt, 70 điểm quan trắc chất lượng môi trường không khí.
- Thiết lập mới 25 điểm quan trắc môi trường nước
dưới đất, 76 điểm quan trắc chất lượng môi trường đất.
- Thiết lập mới 04 chương trình quan trắc đa dạng
sinh học tại 04 khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
Môi trường
|
Số điểm quan
trắc
|
Tần suất (Lần/
năm)
|
Số mẫu/ năm
|
Thông số
quan trắc
|
Giai đoạn
2014 - 2015
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Định hướng đến
năm 2025
|
I
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP I (NĂM BẮT
ĐẦU QUAN TRẮC: NĂM 2014)
|
Quan trắc môi trường không khí
|
38
|
6
|
228
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
40
|
4
|
160
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
12
|
2
|
24
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
24
|
1
|
24
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 30/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 39/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Quan trắc nước mưa
|
1
|
Tự động, liên tục
|
(Đầu tư và vận hành thuộc Trung tâm Quan trắc môi trường - Tổng cục
môi trường)
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các
ion canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (P043-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các
ion canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (PO43-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các ion
canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (PO43-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
II
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP II (NĂM BẮT
ĐẦU QUAN TRẮC: Từ năm 2018
|
Quan trắc môi trường Không khí
|
30
|
6
|
180
|
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
20
|
4
|
80
|
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43 , F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43 , F-,
Coliform, E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
5
|
2
|
10
|
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
20
|
1
|
20
|
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 30/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
4
|
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các quần
thể đặc hữu...
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các
quần thể đặc hữu...
|
III
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP III (NĂM
BẮT ĐẦU QUAN TRẮC: Từ năm 2021
|
Quan trắc môi trường Không khí
|
30
|
6
|
180
|
|
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
40
|
4
|
160
|
|
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
6
|
2
|
12
|
|
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
30
|
1
|
30
|
|
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
4
|
|
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các
quần thể đặc hữu...
|
4.1. Phân kỳ quy hoạch
Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Sơn La được lập theo kỳ 7 năm, tầm nhìn 12 năm và được phân chia thành 2 giai
đoạn:
+ Giai đoạn năm 2014 - 2015.
+ Giai đoạn năm 2016 - 2020.
- Định hướng đến năm 2025.
4.2. Dự án ưu tiên
4.2.1. Dự án tăng cường năng lực quan trắc môi
trường tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020
Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất phục vụ quan trắc,
phân tích chất lượng môi trường, đào tạo năng lực thực hiện các nhiệm vụ quan trắc
chất lượng môi trường cho Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 20 tỷ đồng.
Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
4.2.2. Dự án đầu tư trạm quan trắc chất lượng
môi trường nền tự động
Đầu tư 02 trạm quan trắc chất lượng môi trường
không khí tự động tại huyện Mộc Châu, Mường La; đầu tư 02 trạm quan trắc chất
lượng môi trường nước mặt tự động trên lưu vực Sông Mã, Sông Đà.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 16 tỷ đồng.
Thời gian thực hiện 2018 - 2019.
4.3. Tổng hợp nhu cầu kinh phí
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quan trắc chất lượng
môi trường hàng năm theo Quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường được
sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường từ ngân sách tỉnh và hỗ trợ của
Trung ương.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng của mạng lưới quan
trắc chất lượng môi trường được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường, vốn
khoa học và công nghệ, vốn sự nghiệp kinh tế và các nguồn vốn từ các chương
trình, dự án của tỉnh, trong và ngoài nước.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh thống nhất quản
lý Nhà nước trong hoạt động quan trắc môi trường.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xây dựng,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm theo phân cấp. Tổng
hợp dự toán quan trắc môi trường trong nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường hàng
năm của tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các sở
Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và
Môi trường và các Sở, ngành liên quan:
- Cân đối, bố trí ngân sách hàng năm theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện có hiệu quả nội dung của Quy hoạch.
- Gắn Quy hoạch quan trắc môi trường với các quy
hoạch ngành, quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch sản phẩm trong quá trình thẩm định
và quản lý Nhà nước về quy hoạch và tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lập và tổ
chức thực hiện Kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm của hoạt động quan trắc môi trường.
- Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt, ban hành các
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư tăng cường năng lực quan trắc môi trường của
tỉnh theo định hướng của quy hoạch.
- Hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
và lập các đề tài nghiên cứu khoa học, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ nhằm
nâng cao chất lượng quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Giao UBND các huyện, thành phố
Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa
bàn về công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư, an ninh trật tự, các hoạt động về
kinh tế - xã hội, môi trường của các tổ chức và cá nhân liên quan đến các hoạt
động quan trắc môi trường trên địa bàn.