Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 4823/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2014
Ngày có hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4823/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH CÁC MỎ ĐẤT LÀM VẬT LIỆU ĐẮP ĐÊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ các Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008, số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ các Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 08/9/2011, số 101/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt; bổ sung, điều chỉnh Đề cương Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1339/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 349/CV-HĐND ngày 23/12/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tại Tờ trình số 185/TTr-ĐĐ ngày 02/4/2014 (kèm theo hồ sơ) và Báo cáo thẩm định số 1440/SKHĐT-QH ngày 19/6/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Phạm vi dự án: Các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành và thành phố Thanh Hóa, đáp ứng khối lượng khoảng 22 triệu m3.

3. Chủ đầu tư: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.

4. Nội dung chính của quy hoạch:

4.1. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê phải đảm bảo yêu cầu về tiết kiệm tài nguyên, cự ly hiệu quả, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên khác.

- Mặt bằng các mỏ đất làm vật liệu đắp đê không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh.

4.2. Mục tiêu quy hoạch:

a) Mục tiêu tổng quát: Quy hoạch hệ thống các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo khối lượng đất phục vụ đắp 1.008 km đê từ cấp I đến cấp V (bao gồm cả các ao hồ ven đê).

[...]