Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 4823/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4823/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ các Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008, số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ các Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 08/9/2011, số 101/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt; bổ sung, điều chỉnh Đề cương Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1339/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 349/CV-HĐND ngày 23/12/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tại Tờ trình số 185/TTr-ĐĐ ngày 02/4/2014 (kèm theo hồ sơ) và Báo cáo thẩm định số 1440/SKHĐT-QH ngày 19/6/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phạm vi dự án: Các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành và thành phố Thanh Hóa, đáp ứng khối lượng khoảng 22 triệu m3.
3. Chủ đầu tư: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
4. Nội dung chính của quy hoạch:
4.1. Quan điểm phát triển:
- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê phải đảm bảo yêu cầu về tiết kiệm tài nguyên, cự ly hiệu quả, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên khác.
- Mặt bằng các mỏ đất làm vật liệu đắp đê không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh.
4.2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu tổng quát: Quy hoạch hệ thống các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo khối lượng đất phục vụ đắp 1.008 km đê từ cấp I đến cấp V (bao gồm cả các ao hồ ven đê).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4823/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ các Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008, số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ các Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 08/9/2011, số 101/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt; bổ sung, điều chỉnh Đề cương Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1339/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 349/CV-HĐND ngày 23/12/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tại Tờ trình số 185/TTr-ĐĐ ngày 02/4/2014 (kèm theo hồ sơ) và Báo cáo thẩm định số 1440/SKHĐT-QH ngày 19/6/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phạm vi dự án: Các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành và thành phố Thanh Hóa, đáp ứng khối lượng khoảng 22 triệu m3.
3. Chủ đầu tư: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
4. Nội dung chính của quy hoạch:
4.1. Quan điểm phát triển:
- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê phải đảm bảo yêu cầu về tiết kiệm tài nguyên, cự ly hiệu quả, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên khác.
- Mặt bằng các mỏ đất làm vật liệu đắp đê không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh.
4.2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu tổng quát: Quy hoạch hệ thống các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo khối lượng đất phục vụ đắp 1.008 km đê từ cấp I đến cấp V (bao gồm cả các ao hồ ven đê).
b) Mục tiêu cụ thể: Quy hoạch 25 mỏ với trữ lượng 38,4 triệu m3, tổng khối lượng đất làm vật liệu đắp đê 22 triệu m3, trong đó: thời kỳ 2014-2020 là 13,2 triệu m3, thời kỳ 2021-2030 là 8,8 triệu m3.
4.3. Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
a) Dự báo nhu cầu về khối lượng đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
- Tổng chiều dài đê cần nâng cấp, tu bổ là 545,8 km/1.008 km;
- Tổng nhu cầu khối lượng đất cần quy hoạch làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 khoảng 22 triệu m3 phục vụ đắp các tuyến đê sông, đê biển từ cấp I đến cấp V và ao hồ ven đê trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn và Thạch Thành và thành phố Thanh Hoá; trong đó:
+ Nhu cầu đất đắp các tuyến đê sông, đê biển (từ cấp I đến cấp V), thời kỳ 2014-2015: 0,912 triệu m3; thời kỳ 2016-2020: 9,751 triệu m3; thời kỳ 2021- 2030: 7,551 triệu m3.
(Có phụ lục 1 kèm theo)
+ Nhu cầu đất san lấp một số ao hồ ven chân đê, thời kỳ 2014-2015: 0,908 triệu m3; thời kỳ 2016-2020: 1,572 triệu m3; thời kỳ: 2021-2030: 1,312 triệu m3.
(Có phụ lục 2 kèm theo)
b) Các mỏ đất quy hoạch làm vật liệu đắp đê: Gồm 25 mỏ đất với tổng diện tích là 563,947 ha, tài nguyên cấp 36,958 triệu m3, cụ thể:
- Huyện Hà Trung: 3 mỏ với tổng diện tích 84,02 ha, tài nguyên cấp 5,437 triệu m3;
- Huyện Hậu Lộc: 2 mỏ với tổng diện tích 30,92 ha, tài nguyên cấp 1,583 triệu m3;
- Huyện Hoằng Hóa: 4 mỏ với tổng diện tích 27,58 ha, tài nguyên cấp 0,438 triệu m3;
- Huyện Triệu Sơn: 1 mỏ với tổng diện tích 5,44 ha, tài nguyên cấp 0,566 triệu m3;
- Huyện Cẩm Thủy: 1 mỏ với tổng diện tích 36,88 ha, tài nguyên cấp 2,323 triệu m3;
- Huyện Thạch Thành: 2 mỏ với tổng diện tích 47,58 ha, tài nguyên cấp 4,947 triệu m3;
- Huyện Vĩnh Lộc: 3 mỏ với tổng diện tích 77,6 ha, tài nguyên cấp 4,851 triệu m3;
- Huyện Yên Định: 1 mỏ với tổng diện tích 22,68 ha, tài nguyên cấp 1,077 triệu m3;
- Huyện Thọ Xuân: 4 mỏ với tổng diện tích 93,62 ha, tài nguyên cấp 8,093 triệu m3;
- Huyện Nông Cống: 2 mỏ với tổng diện tích 54,47 ha, tài nguyên cấp 3,501 triệu m3;
- Huyện Như Thanh: 1 mỏ với tổng diện tích 36,67 ha, tài nguyên cấp 3,3 triệu m3;
- Huyện Tĩnh Gia: 1 mỏ với tổng diện tích 46,5 ha, tài nguyên cấp 0,836 triệu m3.
(Có phụ lục 3 kèm theo)
4.4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tổ chức quản lý:
- Công bố công khai quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép, thăm dò, khai thác khoáng sản, chỉ cấp giấy phép khai thác làm vật liệu đắp đê sau khi có đầy đủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường được xác nhận, phải đảm bảo khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên đúng quy định;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp vi phạm quy hoạch.
b) Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Có chính sách khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực đất làm vật liệu đất đắp đê để tiết kiệm nguồn tài nguyên;
- Thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các trường hợp vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Giải pháp về bảo vệ môi trường: Đảm bảo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và phục hồi môi trường sau khi khai thác.
d) Giải pháp về khoa học, công nghệ:
- Mở rộng hợp tác đào tạo, tiếp nhận công nghệ mới trong các lĩnh vực: thăm dò, đo vẽ, thành lập bản đồ, quan trắc môi trường, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản;
- Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên các mỏ;
- Khuyến khích việc nghiên cứu, áp dụng các đề tài khoa học trong lĩnh vực vật liệu dùng cho đất đắp đê phòng chống bão lụt.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý về kế hoạch khai thác các mỏ đất theo quy hoạch được duyệt;
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ cấp phép, phương án khai thác và có văn bản thoả thuận cấp mỏ đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các ngành có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm dò, khai thác đất vi phạm di tích lịch sử, văn hóa;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp với các ngành có liên quan, tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm dò, khai thác đất vi phạm an ninh, quốc phòng, ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng;
- UBND các huyện có mỏ đất quy hoạch cho đắp đê có trách nhiệm bảo vệ toàn vẹn khu mỏ, tạo điều kiện cho các đơn vị khai thác có hiệu quả. Khi kết thúc dự án thì chủ động đóng cửa mỏ khu vực khai thác, phục hồi môi trường và quản lý khu vực khai thác;
- Chủ đầu tư các dự án tu bổ đê điều được phép khai thác đất làm vật liệu đắp đê theo quy hoạch. Chỉ đạo đơn vị thi công lập, trình duyệt phương án khai thác cũng như giám sát công tác thực hiện theo phương án được duyệt. Sau khi khai thác đủ theo yêu cầu dự án, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng cửa mỏ, bàn giao cho UBND các huyện quản lý bảo vệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN KỲ NHU CẦU ĐẤT ĐẮP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Huyện/Triền sông |
Tổng chiều dài đê (km) |
Chiều dài cần tu bổ (km) |
Diện tích cần tu bổ (ha) |
Nhu cầu đất (1.000 m3) |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng |
TK 2014-2015 |
TK 2016-2020 |
TK 2021- 2030 |
TK 2014-2015 |
Lấy đất ở mỏ số |
TK 2016- 2020 |
Lấy đất ở mỏ số |
TK 2021- 2030 |
Lấy đất ở mỏ số |
Tổng |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Huyện Thọ Xuân |
101,66 |
97,61 |
7 |
38,5 |
52,11 |
153,65 |
237,93 |
|
790,8 |
|
1.108,45 |
|
2.137,19 |
|
1 |
Hữu sông Chu |
27,8 |
27,8 |
3 |
10 |
14,8 |
30,27 |
90,81 |
30 |
302,7 |
30 |
448 |
30 |
841,51 |
|
2 |
Tả sông Chu |
19,8 |
17,2 |
4 |
5 |
8,2 |
36,78 |
147,12 |
30 |
183,9 |
30 |
301,6 |
30 |
632,62 |
2,6 km đã thi công hoàn thiện |
3 |
Hữu Cầu Chày |
22,06 |
22,06 |
|
10 |
12,06 |
9 |
|
|
90 |
30B |
108,54 |
30B |
198,54 |
|
4 |
Hữu Tiêu Thủy |
8,1 |
6,65 |
|
2 |
4,65 |
16 |
|
|
32 |
90 |
74,4 |
90 |
106,4 |
|
5 |
Tả Tiêu Thủy |
8,4 |
8,4 |
|
3 |
5,4 |
15 |
|
|
45 |
89 |
81 |
89 |
126 |
|
6 |
Tả sông Hoàng |
3,5 |
3,5 |
|
3,5 |
0 |
20 |
|
|
70 |
89 |
0 |
89 |
70 |
|
7 |
Hữu Quảng Phú |
4,2 |
4,2 |
|
2 |
2,2 |
12,6 |
|
|
25,2 |
30 |
27,72 |
30 |
52,92 |
|
8 |
Tả Quảng Phú |
7,8 |
7,8 |
|
3 |
4,8 |
14 |
|
|
42 |
45 |
67,2 |
45 |
109,2 |
|
II |
Huyện Thiệu Hoá |
82,94 |
56,44 |
4 |
33,6 |
18,84 |
142,49 |
136,68 |
|
921,05 |
|
461,21 |
|
1.518,94 |
|
1 |
Hữu sông Chu |
20,7 |
17,1 |
2 |
10 |
5,1 |
36 |
72 |
89 |
360 |
89 |
183,6 |
30B |
615,6 |
3,6 km đã thi công hoàn thiện |
2 |
Tả sông chu |
22,2 |
14,3 |
2 |
10 |
2,3 |
32,34 |
64,68 |
30B |
323,4 |
30B |
74,38 |
30B |
462,46 |
7,9 km đã thi công hoàn thiện |
3 |
Hữu sông Mã |
8,6 |
2,6 |
|
2,6 |
|
22 |
|
|
57,2 |
113 |
|
|
57,2 |
6 km đã thi công hoàn thiện |
4 |
Tả sông Dừa |
7,8 |
7,8 |
|
3 |
4,8 |
19,25 |
|
|
57,75 |
89 |
92,4 |
89 |
150,15 |
|
5 |
Hữu sông Dừa |
6,5 |
6,5 |
|
3 |
3,5 |
20,9 |
|
|
62,7 |
90 |
73,15 |
90 |
135,85 |
|
6 |
Hữu Cầu Chày |
17,14 |
8,14 |
|
5 |
3,14 |
12 |
|
|
60 |
30B |
37,68 |
30B |
97,68 |
|
III |
Huyện Yên Định |
83,1 |
20,4 |
|
11 |
9,4 |
21,16 |
|
|
151,78 |
|
134,69 |
|
286,47 |
|
1 |
Hữu sông Mã |
27,4 |
14,2 |
|
8 |
6,2 |
10,66 |
|
|
85,28 |
113 |
66,09 |
113 |
151,37 |
13,2 km đã thi công hoàn thiện |
2 |
Hữu Cầu Chày |
6,2 |
6,2 |
|
3 |
3,2 |
10,5 |
|
|
31,5 |
|
33,6 |
|
65,1 |
|
3 |
Tả Cầu Chày |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
45 |
25 |
45 |
50 |
42 km đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
4 |
Đê bao Yên Giang |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
45 |
10 |
45 |
20 |
7,5 km đã thi công, chỉ tính khối lượng dự phòng |
IV |
Huyện Vĩnh Lộc |
45,83 |
21,5 |
3 |
11,3 |
7,2 |
58,72 |
159,66 |
|
530,85 |
|
382,18 |
|
1.072,69 |
|
1 |
Tả sông Mã |
28 |
20,2 |
3 |
10 |
7,2 |
48,22 |
144,66 |
51A |
482,2 |
51A |
347,18 |
51A+108 |
974,04 |
|
2 |
Hữu sông Bưởi |
7,68 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
110 |
20 |
110 |
40 |
Toàn tuyến đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
3 |
Tả sông Bưởi |
8,85 |
|
|
|
|
|
15 |
|
15 |
110 |
15 |
110 |
45 |
|
4 |
Hữu Hón Bông |
1,3 |
1,3 |
|
1,3 |
|
10,5 |
|
|
13,65 |
113 |
0 |
|
13,65 |
|
V |
Huyện Hoằng Hoá |
80,87 |
50 |
0 |
32 |
18 |
157,56 |
|
|
626,16 |
|
292,79 |
|
918,95 |
|
1 |
Tả sông Mã |
24,07 |
8,14 |
|
8,14 |
|
16,58 |
|
|
134,96 |
|
|
|
134,961 |
15,93 km đã thi công hoàn thiện |
115 |
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||
2 |
Tả Lạch Trường |
7,44 |
5,59 |
|
5,59 |
|
12,98 |
|
|
72,56 |
115 |
|
|
72,56 |
1,85 km đã thi công hoàn thiện |
3 |
Hữu Lạch Trường |
12,6 |
3,57 |
|
3,57 |
|
13,6 |
|
|
48,59 |
80A |
|
|
48,59 |
9,03 km đã thi công hoàn thiện |
4 |
Đông sông Cùng |
12,9 |
12,9 |
|
5 |
7,9 |
16 |
|
|
80 |
71 |
126,4 |
71 |
206,4 |
|
5 |
Tây sông Cùng |
10 |
10 |
|
5 |
5 |
12 |
|
|
60 |
71 |
60 |
71 |
120 |
|
6 |
Hữu Cẩm Lũ |
7,1 |
7,1 |
|
2 |
5,1 |
18,9 |
|
|
37,8 |
71 |
96,39 |
71 |
134,19 |
|
7 |
Đê biển Hoằng Thanh- Phụ |
4,06 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
80D |
10 |
80D |
20 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
8 |
Đê biển Hoằng Trường |
2,7 |
2,7 |
|
2,7 |
|
67,5 |
|
|
182,25 |
80A |
|
|
182,25 |
|
80B |
|||||||||||||||
80C |
|||||||||||||||
VI |
Huyện Hậu Lộc |
69,81 |
48,68 |
0 |
26,68 |
22 |
106,8 |
|
|
787,49 |
|
699,1 |
|
1.486,59 |
|
1 |
Hữu sông Lèn |
29 |
29 |
|
15 |
14 |
38,8 |
|
|
582 |
71 |
543,2 |
71(329,09 9) |
1.125,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+115 (214,101) |
|
|
2 |
Tả Lạch Trường |
11,33 |
|
|
|
|
5 |
|
|
20 |
115 |
36,65 |
115 |
56,65 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
3 |
Tây Kênh De |
6 |
6 |
|
3 |
3 |
13,5 |
|
|
40,5 |
78 |
40,5 |
78 |
81 |
|
4 |
Đông Kênh De |
6 |
6 |
|
3 |
3 |
15,75 |
|
|
47,25 |
78 |
47,25 |
78 |
94,5 |
|
5 |
Tả Cẩm Lũ |
4 |
4 |
|
2 |
2 |
15,75 |
|
|
31,5 |
71 |
31,5 |
71 |
63 |
|
6 |
Đê biển |
13,48 |
3,68 |
|
3,68 |
|
18 |
|
|
66,24 |
78 |
0 |
|
66,24 |
|
VII |
TP. Thanh Hoá |
35,73 |
33,39 |
|
33,39 |
|
66,84 |
|
|
552,07 |
|
0 |
|
552,07 |
|
1 |
Hữu sông Chu |
1,5 |
1,5 |
|
1,5 |
|
18 |
|
|
27 |
83A |
0 |
|
27 |
|
2 |
Hữu sông Mã |
19 |
17,66 |
|
17,66 |
|
16,84 |
|
|
297,39 |
83A |
0 |
|
297,39 |
|
3 |
Tả sông Mã |
12,93 |
12,93 |
|
12,93 |
|
16 |
|
|
206,88 |
83A |
0 |
|
206,88 |
|
4 |
Tả Lạch Trường |
1,3 |
1,3 |
|
1,3 |
|
16 |
|
|
20,8 |
83A |
0 |
|
20,8 |
|
5 |
Hữu Lạch Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115 |
|
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
VIII |
Thị xã Sầm Sơn |
3,5 |
0,8 |
0,8 |
|
|
13,32 |
10,66 |
|
|
|
|
|
10,66 |
|
1 |
Hữu sông Mã |
3,5 |
0,8 |
0,8 |
|
|
13,32 |
10,66 |
30B |
|
|
|
|
10,66 |
|
IX |
Huyện Hà Trung |
89,57 |
38,18 |
|
23,92 |
14,26 |
65 |
|
|
368,44 |
|
178,06 |
|
546,5 |
|
1 |
Tả sông Lèn |
20,61 |
10,92 |
|
10,92 |
|
20 |
|
|
218,44 |
99 |
0 |
|
218,44 |
|
2 |
Tả sông Hoạt |
30,86 |
13,31 |
|
7 |
6,31 |
12 |
|
|
84 |
99 |
75,66 |
99 |
159,66 |
|
3 |
Hữu sông Hoạt |
27,7 |
5,45 |
|
2 |
3,45 |
12 |
|
|
24 |
99 |
41,4 |
99 |
65,4 |
|
4 |
Tam Điệp |
5,5 |
5,5 |
|
2 |
3,5 |
12 |
|
|
24 |
99 |
42 |
99 |
66 |
|
5 |
Tả Hón Bông |
3 |
3 |
|
2 |
1 |
9 |
|
|
18 |
99 |
9 |
99 |
27 |
|
6 |
Đê bao Thổ Khối |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
10 |
99 |
10 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
X |
Huyện Nga Sơn |
55,31 |
31,59 |
1,6 |
10,4 |
119,76 |
22,82 |
|
485,96 |
|
181,6 |
|
690,38 |
|
|
1 |
Tả sông Lèn |
11,39 |
6,99 |
1,6 |
5,39 |
|
14,26 |
22,82 |
99 |
76,86 |
99 |
|
|
99,68 |
4,4 km đã thi công hoàn thiện |
2 |
Hữu sông Hoạt |
15,4 |
15,4 |
|
5 |
10,4 |
15 |
|
|
75 |
99 |
156 |
99 |
231 |
|
3 |
Tả sông Càn |
9,12 |
|
|
|
|
5 |
|
|
20 |
100 |
25,6 |
100 |
45,6 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
4 |
Hữu sông Càn |
9 |
6,2 |
|
6,2 |
|
18 |
|
|
111,6 |
100 |
|
|
111,6 |
2,8 km đã thi công hoàn thiện |
5 |
Đê biển |
10,4 |
3 |
|
3 |
|
67,5 |
|
|
202,5 |
99 |
0 |
|
202,5 |
|
XI |
Thị xã Bỉm Sơn |
8,5 |
1,2 |
0 |
1,2 |
|
13,5 |
|
|
26,2 |
|
10 |
|
36,2 |
|
1 |
Đê Tam Điệp |
7,3 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
71 |
10 |
71 |
20 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
2 |
Tả sông Hoạt |
1,2 |
1,2 |
|
1,2 |
|
13,5 |
|
|
16,2 |
99 |
0 |
|
16,2 |
|
XII |
Huyện Quảng Xương |
52,6 |
43,7 |
0 |
25,1 |
18,6 |
144,84 |
|
|
562,36 |
|
293,8 |
|
856,16 |
|
1 |
Hữu sông Mã |
4 |
4 |
|
4 |
|
17,34 |
|
|
69,36 |
83A |
0 |
|
69,36 |
|
2 |
Tả sông Hoàng |
19,7 |
14,1 |
|
4 |
10,1 |
18 |
|
|
72 |
18 |
181,8 |
18 |
253,8 |
5,6 km đã thi công hoàn thiện |
3 |
Tả sông Yên |
6,5 |
4,7 |
|
4,7 |
|
18 |
|
|
84,6 |
18 |
|
|
84,6 |
1,8 km đã thi công hoàn thiện |
4 |
Đê bao Quảng Phúc- Vọng |
11,5 |
11,5 |
|
3 |
8,5 |
12 |
|
|
36 |
18 |
102 |
18 |
138 |
|
5 |
Đê Quang Trung |
6,2 |
6,2 |
|
6,2 |
|
12 |
|
|
74,4 |
18 |
0 |
|
74,4 |
|
6 |
Đê biển Quảng Nham |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
18 |
10 |
18 |
20 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
7 |
Đê biển Quảng Thải |
3,2 |
3,2 |
|
3,2 |
|
67,5 |
|
|
216 |
18 |
0 |
|
216 |
|
XIII |
Huyện Tĩnh Gia |
87,36 |
37,41 |
|
15,1 |
22,31 |
199,25 |
|
|
250,4 |
|
538,65 |
|
789,05 |
|
1 |
Hữu Thị Long |
14,4 |
14,4 |
|
5 |
9,4 |
14 |
|
|
70 |
84 |
131,6 |
84 |
201,6 |
|
2 |
Hữu sông Yên |
11,2 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
18 |
20 |
18 |
40 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
3 |
Tả sông Bạng |
14,85 |
5,6 |
|
5,6 |
|
14 |
|
|
78,4 |
15 |
|
|
78,4 |
9,25 km đã thi công hoàn thiện |
4 |
Hữu sông Bạng |
10,6 |
4,5 |
|
4,5 |
|
16 |
|
|
72 |
15 |
|
|
72 |
6,1 km đã thi công hoàn thiện |
5 |
Tả Cầu Se |
2 |
1,6 |
|
|
1,6 |
15,75 |
|
|
|
|
25,2 |
15 |
25,2 |
|
6 |
Hữu Cầu Se |
1,8 |
1,8 |
|
|
1,8 |
14 |
|
|
|
|
25,2 |
15 |
25,2 |
|
7 |
Tả Cầu Hung |
3,3 |
3,3 |
|
|
3,3 |
20 |
|
|
|
|
66 |
15 |
66 |
|
8 |
Hữu Cầu Hung |
3,27 |
1,57 |
|
|
1,57 |
20 |
|
|
|
|
31,4 |
15 |
31,4 |
|
9 |
Đê sông Nẫm |
3,6 |
2,1 |
|
|
2,1 |
18 |
|
|
|
|
37,8 |
15 |
37,8 |
1,5 km đã thi công hoàn thiện |
10 |
Đê tả Hao Hao |
4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
84 |
10 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
11 |
Đê hữu Hao Hao |
3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
84 |
0 |
|
10 |
|
12 |
Đê biển Hải Thanh |
3,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
15 |
10 |
|
13 |
Đê biển Hải Châu- Lĩnh |
9,19 |
2,54 |
|
|
2,54 |
67,5 |
|
|
|
|
171,45 |
84 |
171,45 |
6,65 km đã thi công hoàn thiện |
14 |
Đê biển Hải Bình |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
15 |
10 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
XIV |
Huyện Nông Cống |
91,65 |
37 |
0 |
10 |
27 |
64,6 |
|
|
196,5 |
|
502,31 |
|
698,81 |
|
1 |
Tả sông Nhơm |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
83A |
15 |
83A |
30 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
2 |
Hữu sông Nhơm |
13,95 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
83A |
15 |
83A |
25 |
|
3 |
Hữu sông Hoàng |
8,5 |
8,5 |
|
5 |
3,5 |
13,5 |
|
|
67,5 |
83A |
47,25 |
83A |
114,75 |
|
4 |
Tả Thị Long |
7,5 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
15 |
84 |
15 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
5 |
Hữu sông Yên |
17 |
|
|
|
|
2 |
|
|
14 |
18 |
20 |
18 |
34 |
|
6 |
Tả sông Yên |
18,6 |
17,4 |
|
5 |
12,4 |
18 |
|
|
90 |
18 |
223,2 |
18 |
313,2 |
|
7 |
Đê Ngọc Lẫm |
6,6 |
6,6 |
|
|
6,6 |
17,1 |
|
|
|
|
112,86 |
18 |
112,86 |
|
8 |
Đê bao Tế Nông |
4,5 |
4,5 |
|
|
4,5 |
12 |
|
|
|
|
54 |
83A |
54 |
|
XV |
Huyện Triệu Sơn |
82,9 |
20,94 |
2 |
10 |
8,94 |
27 |
27 |
|
170 |
|
170,65 |
|
367,65 |
|
1 |
Tả sông Nhơn |
21,5 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
34B |
20 |
34B |
40 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
2 |
Hữu sông Nhơm |
17,4 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
34B |
20 |
34B |
35 |
|
3 |
Tả sông Hoàng |
15,7 |
10,54 |
1 |
5 |
4,54 |
13,5 |
13,5 |
|
67,5 |
34B |
61,25 |
34B |
142,25 |
|
4 |
Hữu sông Hoàng |
27,2 |
10,4 |
1 |
5 |
4,4 |
13,5 |
13,5 |
|
67,5 |
34B |
59,4 |
34B |
140,4 |
|
5 |
Tả Tiêu Thủy |
1,1 |
1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
34B |
10 |
|
XVI |
Huyện Đông Sơn |
7 |
7 |
1 |
3 |
3 |
13,5 |
13,5 |
|
40,5 |
|
40,5 |
|
94,5 |
|
1 |
Tả sông Hoàng |
7 |
7 |
1 |
3 |
3 |
13,5 |
13,5 |
34B |
40,5 |
34B |
40,5 |
34B |
94,5 |
|
XVII |
Huyện Thạch Thành |
29,68 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
|
40 |
|
80 |
|
1 |
Hữu sông Bưởi |
10,27 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
50 |
15 |
50 |
30 |
Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng |
2 |
Tả sông Bưởi |
16,58 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
48 |
25 |
48 |
50 |
|
3 |
Đê bao Thạch Định |
2,83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng nhu cầu đắp: |
1.008,00 |
545,84 |
19,4 |
294,39 |
232,05 |
1.367,99 |
608,24 |
|
6.500,57 |
|
5.034,00 |
|
12.142,81 |
|
|
Tổng cộng đất đắp đê bao gồm hệ số đào đắp 20% và dự phòng 30% |
912,36 |
|
9.750,86 |
|
7.551 |
|
18.214,22 |
|
PHÂN KỲ NHU CẦU LẮP AO HỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số: 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tuyến đê/ Vị trí ao hồ (Km-Km) |
Tên ao hồ |
Thuộc xã |
Chiều dài cần tu bổ (km) |
Nhu cầu đất (1.000 m3) |
|||||||||
Tổng |
TK 2014- 2015 |
TK 2016 2020 |
TK 2021 2030 |
TK 2014- 2015 |
Lấy đất ở mỏ số |
TK 2016- 2020 |
Lấy đất ở mỏ số |
TK 2021- 2030 |
Lấy đất ở mỏ số |
Tổng |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Hữu sông Chu |
|
|
|
|
|
|
128,701 |
|
307,004 |
|
211,406 |
|
647,111 |
1 |
K14+300-K14+600 |
Ao Xuân Hoà |
Xuân Hoà |
300 |
50,00 |
150,00 |
100,00 |
1,920 |
90 |
5,760 |
90 |
3,840 |
90 |
11,520 |
2 |
K17+400-K17+480 |
Hồ Xuân Trường |
Xuân Trường |
80 |
20,00 |
40,00 |
20,00 |
0,440 |
90 |
0,880 |
90 |
0,440 |
90 |
1,760 |
3 |
K19+050-K19+350 |
Hồ Hạnh Phúc |
Hạnh Phúc |
300 |
50,00 |
150,00 |
100,00 |
4,000 |
90 |
12,000 |
90 |
8,000 |
90 |
24,000 |
4 |
K21+950-K22+250 |
Hồ Lễ Nghĩa |
Xuân Thành |
300 |
60,00 |
166,18 |
73,82 |
13,500 |
90 |
37,391 |
30B |
16,610 |
90 |
67,500 |
5 |
K24+500-K24+750 |
Hồ Bắt Căng |
Thọ Nguyên |
250 |
50,00 |
120,00 |
80,00 |
66,500 |
90 |
159,600 |
90 |
106,400 |
90 |
332,500 |
6 |
K26+850-K27+100 |
Hồ Xuân Khánh |
Xuân Khánh |
250 |
50,00 |
110,00 |
90,00 |
27,750 |
90 |
61,050 |
90 |
49,950 |
90 |
138,750 |
7 |
K28+920-K29+160 |
Thung Dung |
Thiệu Toán |
240 |
50,00 |
100,00 |
90,00 |
10,200 |
89 |
20,400 |
89 |
18,360 |
89 |
48,960 |
8 |
K29+800-K29+815 |
Toán Thọ |
Thiệu Toán |
15 |
0,00 |
15,00 |
0,00 |
0,000 |
89 |
0,331 |
89 |
0,000 |
89 |
0,331 |
9 |
K31+800-K31+830 |
Toán Thánh |
Thiệu Toán |
30 |
5,00 |
15,00 |
10,00 |
0,092 |
89 |
0,275 |
89 |
0,183 |
89 |
0,549 |
10 |
K32+150-K32+200 |
Toán Thành |
Thiệu Toán |
50 |
10,00 |
25,00 |
15,00 |
0,650 |
89 |
1,625 |
89 |
0,975 |
89 |
3,250 |
11 |
K33+850-K33+950 |
Đồng Bào |
Thiệu Minh |
100 |
20,00 |
40,00 |
40,00 |
1,458 |
89 |
2,916 |
89 |
2,916 |
89 |
7,290 |
12 |
K34+600-K34+700 |
Đồng Chí |
Thiệu Minh |
100 |
25,00 |
45,00 |
30,00 |
0,600 |
89 |
1,080 |
89 |
0,720 |
89 |
2,400 |
13 |
K36+130-K36+150 |
Đồng Minh |
Thiệu Minh |
20 |
0,00 |
10,00 |
10,00 |
0,000 |
89 |
0,708 |
89 |
0,708 |
89 |
1,416 |
14 |
K36+350-K36+370 |
Đồng Minh |
Thiệu Minh |
20 |
5,00 |
10,00 |
5,00 |
0,461 |
89 |
0,921 |
89 |
0,461 |
89 |
1,842 |
15 |
K38+000-K38+080 |
Đồng Thanh |
Thiệu Tâm |
80 |
20 |
30 |
30 |
0,480 |
89 |
0,720 |
89 |
0,720 |
89 |
1,920 |
16 |
K38+450-K38+500 |
Đồng Tâm |
Thiệu Tâm |
50 |
10 |
25 |
15 |
0,225 |
89 |
0,563 |
89 |
0,338 |
89 |
1,125 |
17 |
K38+590-K38+620 |
Đồng Tâm |
Thiệu Tâm |
30 |
0 |
15 |
15 |
0,000 |
|
0,360 |
89 |
0,360 |
89 |
0,720 |
18 |
K41+150-K41+180 |
Lạc Đô |
Thiệu Vận |
30 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
0,426 |
89 |
0,426 |
89 |
0,426 |
89 |
1,278 |
II |
Tả sông Chu |
|
|
|
|
|
|
125,938 |
|
218,364 |
|
201,950 |
|
546,252 |
1 |
K7+475- K7+515 |
Ao Xuân Tín |
Xuân Tín |
40 |
10,00 |
15,00 |
15,00 |
0,600 |
30 |
0,900 |
30 |
0,900 |
30 |
2,400 |
2 |
K12+700 - K13+300 |
Hồ Mau Xanh |
Xuân Lai |
200 |
50,00 |
80,00 |
70,00 |
14,000 |
30 |
22,400 |
30 |
19,600 |
30 |
56,000 |
3 |
K14+900-K15+336 |
Hồ Thọ Tân |
Xuân Tân |
436 |
136,00 |
150,00 |
150,00 |
11,016 |
30 |
12,150 |
30 |
12,150 |
30 |
35,316 |
4 |
K16+750-K17+200 |
Hồ Long Linh |
Thọ Trường |
450 |
100,00 |
200,00 |
150,00 |
6,400 |
30 |
12,800 |
30 |
9,600 |
30 |
28,800 |
5 |
K18+700-K18+900 |
Hồ Căng Hạ |
Thọ Trường |
200 |
50,00 |
80,00 |
70,00 |
6,800 |
30 |
10,880 |
30 |
9,520 |
30 |
27,200 |
6 |
K21+100-K21+300 |
Chẩn Xuyên |
Thiệu Ngọc |
200 |
50,00 |
75,00 |
75,00 |
3,903 |
|
5,854 |
|
5,854 |
|
15,610 |
7 |
K22+600-K22+800 |
Tân Bình |
Thiệu Ngọc |
200 |
50,00 |
75,00 |
75,00 |
6,640 |
30B |
9,960 |
30B |
9,960 |
30B |
26,560 |
8 |
K23+320-K23+460 |
Yên Lộ |
Thiệu Vũ |
140 |
30,00 |
50,00 |
60,00 |
1,965 |
30B |
3,275 |
30B |
3,930 |
30B |
9,170 |
9 |
K23+940-K24+940 |
Cẩm Vân |
Thiệu Vũ |
1000 |
200,00 |
400,00 |
400,00 |
24,600 |
30B |
49,200 |
30B |
49,200 |
30B |
123,000 |
10 |
K27+500-K27+700 |
Phúc Lộc |
Thiệu Tiến |
200 |
40,00 |
80,00 |
80,00 |
2,700 |
30B |
5,400 |
30B |
5,400 |
30B |
13,500 |
11 |
K28+000-K28+100 |
Quan Trung |
Thiệu Tiến |
100 |
20,00 |
40,00 |
40,00 |
2,440 |
30B |
4,880 |
30B |
4,880 |
30B |
12,200 |
12 |
K29+495-K30+019 |
Đoán Quyết |
Thiệu Phúc |
524 |
124,00 |
200,00 |
200,00 |
21,006 |
30B |
33,880 |
30B |
33,880 |
30B |
88,766 |
13 |
K32+800-K33+700 |
Chí Cẩn |
Thị trấn Vạn Hà |
900 |
200,00 |
400,00 |
300,00 |
5,940 |
30B |
11,880 |
30B |
8,910 |
30B |
26,730 |
14 |
K34+400-K34+470 |
Dương Hoà |
Thị trấn Vạn Hà |
300 |
60,00 |
130,00 |
110,00 |
4,860 |
30B |
10,530 |
30B |
8,910 |
30B |
24,300 |
15 |
K35+600-K35+700 |
Nguyên Tiến |
Thiệu Nguyên |
100 |
20,00 |
50,00 |
30,00 |
4,864 |
30B |
12,160 |
30B |
7,296 |
30B |
24,320 |
16 |
K36+100-K36+200 |
Thiệu Nguyên |
Thiệu Nguyên |
100 |
15,00 |
45,00 |
40,00 |
0,765 |
30B |
2,295 |
30B |
2,040 |
30B |
5,100 |
17 |
K40+340-K40+450 |
Quản Xá |
Thiệu Hợp |
110 |
30,00 |
40,00 |
40,00 |
7,440 |
30B |
9,920 |
30B |
9,920 |
30B |
27,280 |
III |
Hữu sông Mã |
|
|
|
|
|
|
262,655 |
|
430,055 |
|
367,650 |
|
1.060,360 |
1 |
K1,4-K1,44 |
Quý Lộc |
Quý Lộc |
40 |
0 |
20 |
20 |
0,000 |
|
0,560 |
113 |
0,560 |
113 |
1,120 |
2 |
K1,5-K1,54 |
Quý Lộc |
Quý Lộc |
40 |
5 |
20 |
15 |
0,140 |
113 |
0,560 |
113 |
0,420 |
113 |
1,120 |
3 |
K3,05-K3,06 |
Quý Lộc |
Quý Lộc |
10 |
0 |
10 |
0 |
0,000 |
|
0,030 |
113 |
0,000 |
|
0,030 |
4 |
K5,6-K5,67 |
Yên Thọ |
Phốc Đa Nê |
70 |
10 |
30 |
30 |
0,500 |
113 |
1,500 |
113 |
1,500 |
113 |
3,500 |
5 |
K7,3-K7,32 |
Yên Thọ |
Yên Thọ |
20 |
0 |
10 |
10 |
0,000 |
|
0,220 |
113 |
0,220 |
113 |
0,440 |
6 |
K11,9-K12,4 |
Yên Thái |
Yên Thái |
500 |
100 |
200 |
200 |
7,500 |
113 |
15,000 |
113 |
15,000 |
113 |
37,500 |
7 |
K16-K16,15 |
Định Hải |
Trình Điện |
150 |
30 |
70 |
50 |
0,900 |
113 |
2,100 |
113 |
1,500 |
113 |
4,500 |
8 |
K20,5-K20,925 |
Định Tân |
Hồ ấu |
425 |
100 |
150 |
175 |
5,400 |
113 |
8,100 |
113 |
9,450 |
113 |
22,950 |
9 |
K25,3-K25,5 |
Định Tiến |
Yên Thôn |
200 |
40 |
90 |
70 |
1,600 |
113 |
3,600 |
113 |
2,800 |
113 |
8,000 |
10 |
K27,1-K27,17 |
Định công |
Định Công |
70 |
10 |
30 |
30 |
0,320 |
113 |
0,960 |
113 |
0,960 |
113 |
2,240 |
11 |
K29+200-K29+400 |
Nhân Cao |
Thiệu Quang |
200 |
50,00 |
80,00 |
70,00 |
2,750 |
113 |
4,400 |
113 |
3,850 |
113 |
11,000 |
12 |
K33+850-K33+950 |
Nổ Bể |
Thiệu Thịnh |
100 |
25,00 |
40,00 |
35,00 |
7,240 |
113 |
11,584 |
113 |
10,136 |
113 |
28,960 |
13 |
K41,8-K42 |
Ao Ông Phúc |
P. Nam Ngạn |
200 |
40,0 |
80,0 |
80,0 |
1,200 |
115 |
2,400 |
115 |
2,400 |
115 |
6,000 |
14 |
K42,6-K42,8 |
Ao Ông Yên |
Xã Đông Hương |
200 |
35,0 |
85,0 |
80,0 |
1,050 |
115 |
2,550 |
115 |
2,400 |
115 |
6,000 |
15 |
K46,3-K46,4 |
Ao Ông Bọc |
Xã Đông Hải |
100 |
20 |
40 |
40 |
0,300 |
115 |
0,600 |
115 |
0,600 |
115 |
1,500 |
16 |
K47-K47,150 |
Ao Ông Hưng |
Xã Đông Hải |
150 |
30 |
60 |
60 |
1,620 |
115 |
3,240 |
115 |
3,240 |
115 |
8,100 |
17 |
K47,9-K48,150 |
Ao Ông Chinh |
Xã Quảng Hưng |
250 |
50 |
100 |
100 |
0,788 |
115 |
1,575 |
115 |
1,575 |
115 |
3,938 |
18 |
K50,6-K50,8 |
Ao Ông Tí |
Xã Quảng Hưng |
200 |
40 |
80 |
80 |
1,120 |
115 |
2,240 |
115 |
2,240 |
115 |
5,600 |
19 |
K51+052-K51+139 |
Ao Ông Sáu |
Quảng Phú |
87 |
20 |
40 |
27 |
0,900 |
|
1,800 |
|
1,215 |
|
3,915 |
20 |
K51+130-K51+205 |
Ao Ông Hải |
Quảng Phú |
75 |
25 |
25 |
25 |
0,400 |
83A |
0,400 |
83A |
0,400 |
83A |
1,200 |
21 |
K51+279-K51+357 |
Ao Ông Mạnh |
Quảng Phú |
78 |
20 |
30 |
28 |
0,640 |
83A |
0,960 |
83A |
0,896 |
83A |
2,496 |
22 |
K51+364-K51+459 |
Ao Ông Thơm |
Quảng Phú |
95 |
25,0 |
35,0 |
35,0 |
1,000 |
83A |
1,400 |
83A |
1,400 |
83A |
3,800 |
23 |
K51+425-K51+451 |
Ao Ông Khuyến |
Quảng Phú |
26 |
0,0 |
16,0 |
10,0 |
0,000 |
|
0,365 |
83A |
0,228 |
83A |
0,593 |
24 |
K51+454-K51+486 |
Ao Ông Phúc |
Quảng Phú |
32 |
10,0 |
12,0 |
10,0 |
0,320 |
83A |
0,384 |
83A |
0,320 |
83A |
1,024 |
25 |
K51+463-K51+507 |
Ao Ông Thọ |
Quảng Phú |
44 |
10,0 |
24,0 |
10,0 |
0,450 |
83A |
1,080 |
83A |
0,450 |
83A |
1,980 |
26 |
K51+489-K51+641 |
Ao Ông Huy |
Quảng Phú |
152 |
32,0 |
60,0 |
60,0 |
1,184 |
83A |
2,220 |
83A |
2,220 |
83A |
5,624 |
27 |
K51+511-K51+588 |
Ao Ông Thơm |
Quảng Phú |
77 |
20,0 |
30,0 |
27,0 |
0,900 |
83A |
1,350 |
83A |
1,215 |
83A |
3,465 |
28 |
K51+591-K51+645 |
Ao Ông Yên |
Quảng Phú |
54 |
14,0 |
20,0 |
20,0 |
0,630 |
83A |
0,900 |
83A |
0,900 |
83A |
2,430 |
29 |
K51+660-K51+705 |
Ao Ông Thành |
Quảng Phú |
45 |
15,0 |
15,0 |
15,0 |
0,675 |
83A |
0,675 |
83A |
0,675 |
83A |
2,025 |
30 |
K51+666-K51+713 |
Ao Ông Cường |
Quảng Phú |
47 |
10,0 |
20,0 |
17,0 |
0,410 |
83A |
0,820 |
83A |
0,697 |
83A |
1,927 |
31 |
K51+717-K51+775 |
Ao Ông Lượng |
Quảng Phú |
58 |
18 |
20 |
20 |
0,518 |
83A |
0,576 |
83A |
0,576 |
83A |
1,670 |
32 |
K51+777-K51+817 |
Ao Ông Nảng |
Quảng Phú |
40 |
10 |
15 |
15 |
0,224 |
83A |
0,336 |
83A |
0,336 |
83A |
0,896 |
33 |
K51+819-K51+901 |
Ao Ông Tương |
Quảng Phú |
82 |
22,0 |
30,0 |
30,0 |
0,880 |
83A |
1,200 |
83A |
1,200 |
83A |
3,280 |
34 |
K51+905-K52+022 |
Ao Ông Tuấn |
Quảng Phú |
117 |
37,0 |
40,0 |
40,0 |
1,110 |
83A |
1,200 |
83A |
1,200 |
83A |
3,510 |
35 |
K51+949-K52+029 |
Ao Ông Dũng |
Quảng Phú |
80 |
20 |
30 |
30 |
0,720 |
83A |
1,080 |
83A |
1,080 |
83A |
2,880 |
36 |
K52+029-K52+149 |
Ao Ông Đốc |
Quảng Phú |
120 |
30,0 |
50,0 |
40,0 |
0,990 |
83A |
1,650 |
83A |
1,320 |
83A |
3,960 |
37 |
K52+068-K52+106 |
Ao Ông Mậu |
Quảng Phú |
38 |
10 |
18 |
10 |
0,360 |
83A |
0,648 |
83A |
0,360 |
83A |
1,368 |
38 |
K52+144-K52+251 |
Ao Ông Thống |
Quảng Phú |
107 |
27 |
40 |
40 |
0,972 |
83A |
1,440 |
83A |
1,440 |
83A |
3,852 |
39 |
K52+152-K52+257 |
Ao Ông Thái |
Quảng Phú |
105 |
25,0 |
45,0 |
35,0 |
0,900 |
83A |
1,620 |
83A |
1,260 |
83A |
3,780 |
40 |
K52+254-K52+334 |
Ao Ông Tuyên |
Quảng Phú |
80 |
20,0 |
30,0 |
30,0 |
0,600 |
83A |
0,900 |
83A |
0,900 |
83A |
2,400 |
41 |
K52+337-K52+400 |
Ao Ông Bọc |
Quảng Phú |
63 |
20 |
23 |
20 |
0,660 |
83A |
0,759 |
83A |
0,660 |
83A |
2,079 |
42 |
K52+403-K52+690 |
Ao Ông Khoát |
Quảng Phú |
287 |
87 |
100 |
100 |
11,484 |
83A |
13,200 |
83A |
13,200 |
83A |
37,884 |
43 |
K52+425-K52+509 |
Ao Ông Khương |
Quảng Phú |
84 |
20,0 |
40,0 |
24,0 |
0,600 |
83A |
1,200 |
83A |
0,720 |
83A |
2,520 |
44 |
K52+612-K52+682 |
Ao Ông Bảo |
Quảng Phú |
70 |
20,0 |
30,0 |
20,0 |
0,800 |
83A |
1,200 |
83A |
0,800 |
83A |
2,800 |
45 |
K52+693-K53+024 |
Ao Ông Ba Dũng |
Quảng Phú |
331 |
100 |
150 |
81 |
21,600 |
83A |
32,400 |
83A |
17,496 |
83A |
71,496 |
46 |
K52+851-K52+925 |
Ao Ông Hay |
Quảng Phú |
74 |
24 |
25 |
25 |
1,296 |
83A |
1,350 |
83A |
1,350 |
83A |
3,996 |
47 |
K53+029-K53+194 |
Ao Ông Chiến |
Quảng Phú |
165 |
45 |
60 |
60 |
2,160 |
83A |
2,880 |
83A |
2,880 |
83A |
7,920 |
48 |
K53+196-K53+393 |
Ao Ông Siết |
Quảng Phú |
197 |
47 |
80 |
70 |
5,076 |
83A |
8,640 |
83A |
7,560 |
83A |
21,276 |
49 |
K53+332-K53+387 |
Ao Ông Hùng |
Quảng Phú |
55 |
15,0 |
20,0 |
20,0 |
0,900 |
83A |
1,200 |
83A |
1,200 |
83A |
3,300 |
50 |
K53+390-K53+407 |
Ao Ông Hưng |
Quảng Phú |
17 |
0,0 |
17,0 |
0,0 |
0,000 |
83A |
0,299 |
83A |
0,000 |
|
0,299 |
51 |
K53+396-K53+792 |
Ao Ông Yên |
Quảng Phú |
396 |
96 |
150 |
150 |
10,368 |
83A |
16,200 |
83A |
16,200 |
83A |
42,768 |
52 |
K53+499-K53+522 |
Ao Ông Tám |
Quảng Phú |
23 |
0,0 |
13,0 |
10,0 |
0,000 |
83A |
0,325 |
83A |
0,250 |
83A |
0,575 |
53 |
K53+802-K53+879 |
Ao Ông Hồng |
Quảng Phú |
77 |
17 |
35 |
25 |
1,224 |
83A |
2,520 |
83A |
1,800 |
83A |
5,544 |
54 |
K53+881-K53+966 |
Ao Ông Chinh |
Quảng Phú |
85 |
20 |
40 |
25 |
1,200 |
83A |
2,400 |
83A |
1,500 |
83A |
5,100 |
55 |
K53+968-K54+274 |
Ao Ông Học |
Quảng Phú |
306 |
86 |
120 |
100 |
5,160 |
83A |
7,200 |
83A |
6,000 |
83A |
18,360 |
56 |
K54+106-K54+182 |
Ao Ông Mãnh |
Quảng Phú |
76 |
16,0 |
30,0 |
30,0 |
0,288 |
83A |
0,540 |
83A |
0,540 |
83A |
1,368 |
57 |
K54+229-K54+245 |
Ao Ông Mười |
Quảng Phú |
16 |
0,0 |
16,0 |
0,0 |
0,000 |
83A |
0,272 |
83A |
0,000 |
|
0,272 |
58 |
K54+261-K54+278 |
Ao Ông Công |
Quảng Phú |
17 |
0,0 |
17,0 |
0,0 |
0,000 |
83A |
0,510 |
83A |
0,000 |
|
0,510 |
59 |
K54+277-K54+306 |
Ao Ông Tí |
Quảng Phú |
29 |
10 |
19 |
0 |
0,495 |
83A |
0,941 |
83A |
0,000 |
|
1,436 |
60 |
K54+280-K54+298 |
Ao Ông Nga |
Quảng Phú |
18 |
0 |
18 |
0 |
0,000 |
83A |
0,108 |
83A |
0,000 |
|
0,108 |
61 |
K54+304-K54+339 |
Ao Ông Thăng |
Quảng Phú |
35 |
10 |
25 |
0 |
0,120 |
83A |
0,300 |
83A |
0,000 |
|
0,420 |
62 |
K54+310-K54+960 |
Ao Ông Siêu |
Quảng Phú |
650 |
150 |
300 |
200 |
6,600 |
83A |
13,200 |
83A |
8,800 |
83A |
28,600 |
63 |
K54+402-K54+421 |
Ao Ông Hùng |
Quảng Phú |
19 |
0 |
19 |
0 |
0,000 |
83A |
0,133 |
83A |
0,000 |
|
0,133 |
64 |
K54+423-K54+438 |
Ao Ông Cảnh |
Quảng Phú |
15 |
0 |
15 |
0 |
0,000 |
83A |
0,225 |
83A |
0,000 |
|
0,225 |
65 |
K54+465-K54+480 |
Ao Ông Mão |
Quảng Phú |
15 |
0 |
15 |
0 |
0,000 |
83A |
0,248 |
83A |
0,000 |
|
0,248 |
66 |
K54+483-K54+510 |
Ao Ông Suý |
Quảng Phú |
27 |
10 |
17 |
0 |
0,440 |
83A |
0,748 |
83A |
0,000 |
|
1,188 |
67 |
K54+513-K54+563 |
Ao Ông Đức |
Quảng Phú |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,440 |
83A |
0,880 |
83A |
0,880 |
83A |
2,200 |
68 |
K54+570-K54+623 |
Ao Ông Huy |
Quảng Phú |
53 |
13 |
25 |
15 |
0,936 |
83A |
1,800 |
83A |
1,080 |
83A |
3,816 |
69 |
K54+625-K55+072 |
Ao Ông Lan |
Quảng Phú |
447 |
147 |
150 |
150 |
11,319 |
83A |
11,550 |
83A |
11,550 |
83A |
34,419 |
70 |
K55+000-K55+074 |
Ao ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
74 |
20 |
30 |
24 |
0,798 |
83A |
1,197 |
83A |
0,958 |
83A |
2,953 |
71 |
K55+000-K55+213 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
213 |
53 |
90 |
70 |
1,670 |
83A |
2,835 |
83A |
2,205 |
83A |
6,710 |
72 |
K55+076-K55+236 |
Ao ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
160 |
40 |
60 |
60 |
1,176 |
83A |
1,764 |
83A |
1,764 |
83A |
4,704 |
73 |
K55+213-K55+343 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
130 |
30 |
50 |
50 |
1,314 |
83A |
2,190 |
83A |
2,190 |
83A |
5,694 |
74 |
K55+242-K55+319 |
Ao ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
77 |
17 |
30 |
30 |
0,449 |
83A |
0,792 |
83A |
0,792 |
83A |
2,033 |
75 |
K55+345-K55+421 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
76 |
16 |
30 |
30 |
0,672 |
83A |
1,260 |
83A |
1,260 |
83A |
3,192 |
76 |
K55+320-K55+496 |
Ao Ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
176 |
46 |
70 |
60 |
1,288 |
83A |
1,960 |
83A |
1,680 |
83A |
4,928 |
77 |
K55+423-K55+504 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
81 |
21 |
30 |
30 |
1,428 |
83A |
2,040 |
83A |
2,040 |
83A |
5,508 |
78 |
K55+506-K55+716 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
210 |
50 |
80 |
80 |
2,430 |
83A |
3,888 |
83A |
3,888 |
83A |
10,206 |
79 |
K55+548-K55+668 |
Ao ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
120 |
40 |
40 |
40 |
1,512 |
83A |
1,512 |
83A |
1,512 |
83A |
4,536 |
80 |
K55+671-K55+847 |
Ao Ông Lê Đình Cấp |
Quảng Thọ |
176 |
46 |
65 |
65 |
1,362 |
83A |
1,924 |
83A |
1,924 |
83A |
5,210 |
81 |
K55+718-K56-023 |
Ao Cồn Ngoài |
Quảng Thọ |
305 |
85 |
130 |
90 |
4,284 |
83A |
6,552 |
83A |
4,536 |
83A |
15,372 |
82 |
K55+850-K56+100 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Thọ |
250 |
50 |
100 |
100 |
1,880 |
83A |
3,760 |
83A |
3,760 |
83A |
9,400 |
83 |
K56+103-K56+243 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
140 |
40 |
50 |
50 |
1,200 |
83A |
1,500 |
83A |
1,500 |
83A |
4,200 |
84 |
K56+247-K56+326 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
79 |
20 |
30 |
29 |
0,848 |
83A |
1,272 |
83A |
1,230 |
83A |
3,350 |
85 |
K56+330-K56+455 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
125 |
35 |
50 |
40 |
1,484 |
83A |
2,120 |
83A |
1,696 |
83A |
5,300 |
86 |
K56+458-K56+638 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
180 |
50 |
70 |
60 |
1,920 |
83A |
2,688 |
83A |
2,304 |
83A |
6,912 |
87 |
K56+641-K56+683 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
42 |
12 |
15 |
15 |
0,540 |
83A |
0,675 |
83A |
0,675 |
83A |
1,890 |
88 |
K56+685-K56+749 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
64 |
14 |
30 |
20 |
0,630 |
83A |
1,350 |
83A |
0,900 |
83A |
2,880 |
89 |
K56+753-K56+881 |
Ao Thôn Tân |
Quảng Châu |
128 |
28 |
60 |
40 |
1,120 |
83A |
2,400 |
83A |
1,600 |
83A |
5,120 |
90 |
K56+883-K57+080 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
197 |
47 |
80 |
70 |
2,115 |
83A |
3,600 |
83A |
3,150 |
83A |
8,865 |
91 |
K57+122-K57+276 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
154 |
34 |
60 |
60 |
1,408 |
83A |
2,484 |
83A |
2,484 |
83A |
6,376 |
92 |
K57+190-K57+320 |
Ao ông Lê Tiến Thông |
Quảng Châu |
130 |
30 |
50 |
50 |
1,092 |
83A |
1,820 |
83A |
1,820 |
83A |
4,732 |
93 |
K57+278-K57+397 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
119 |
19 |
50 |
50 |
0,684 |
83A |
1,800 |
83A |
1,800 |
83A |
4,284 |
94 |
K57+323-K57+580 |
Ao ông Lê Tiến Thông |
Quảng Châu |
257 |
57 |
100 |
100 |
2,274 |
83A |
3,990 |
83A |
3,990 |
83A |
10,254 |
95 |
K57+341-K57+511 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
170 |
40 |
70 |
60 |
1,664 |
83A |
2,912 |
83A |
2,496 |
83A |
7,072 |
96 |
K57+513-K57+733 |
Ao ông Lê Tiến Thông |
Quảng Châu |
220 |
40 |
100 |
80 |
1,036 |
83A |
2,590 |
83A |
2,072 |
83A |
5,698 |
97 |
K57+582-K57+652 |
Ao Ông Lê Tiến Thông |
Quảng Châu |
70 |
20 |
25 |
25 |
0,660 |
83A |
0,825 |
83A |
0,825 |
83A |
2,310 |
98 |
K58+000-K58+076 |
Công ty Thăng Long |
Quảng Châu |
76 |
26 |
25 |
25 |
0,707 |
83A |
0,680 |
83A |
0,680 |
83A |
2,067 |
99 |
K58+033-K58+116 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
83 |
23 |
30 |
30 |
2,070 |
83A |
2,700 |
83A |
2,700 |
83A |
7,470 |
100 |
K58+091-K58+247 |
Công ty Thăng Long |
Quảng Châu |
156 |
36 |
70 |
50 |
1,638 |
83A |
3,185 |
83A |
2,275 |
83A |
7,098 |
101 |
K58+119-K58+358 |
Ao thôn Châu Giang |
Quảng Châu |
266 |
66 |
100 |
100 |
8,316 |
83A |
12,600 |
83A |
12,600 |
83A |
33,516 |
102 |
K59+830-K60 |
Triền đà đóng sửa tàu thuyền |
P. Quảng Tiến |
170 |
50 |
60 |
60 |
2,700 |
83A |
3,240 |
83A |
3,240 |
83A |
9,180 |
103 |
K60-K61+328 |
|
P. Quảng Tiến |
1328 |
328 |
500 |
500 |
34,440 |
83A |
52,500 |
83A |
52,500 |
83A |
139,440 |
104 |
K61+389-K62+296 |
Đồng Minh |
Xã Quảng Cư |
907 |
207 |
400 |
300 |
21,735 |
83A |
42,000 |
83A |
31,500 |
83A |
95,235 |
105 |
K61+389-K62+296 |
Đồng Minh |
Xã Quảng Cư |
907 |
207 |
400 |
300 |
21,735 |
83A |
42,000 |
83A |
31,500 |
83A |
95,235 |
IV |
Tả sông Mã |
|
|
|
|
|
|
62,663 |
|
102,227 |
|
95,487 |
|
260,377 |
1 |
K1+040-K1+150 |
Làng Tiến Ích |
Vĩnh Quang |
110 |
30 |
40 |
40 |
0,900 |
51A |
1,200 |
51A |
1,200 |
51A |
3,300 |
2 |
K1+800-K1+826 |
Làng Cẩm Hoàng |
Vĩnh Quang |
26 |
10 |
16 |
0 |
0,260 |
51A |
0,416 |
51A |
0,000 |
|
0,676 |
3 |
K18+320-K18+400 |
Làng Giang Đông |
Vĩnh Hoà |
80 |
20 |
30 |
30 |
0,468 |
51A |
0,702 |
51A |
0,702 |
51A |
1,872 |
4 |
K30+180-K30+190 |
Đại Điền |
Hoằng Khánh |
10 |
10 |
0 |
0 |
0,050 |
80C |
0,000 |
80C |
0,000 |
80C |
0,050 |
5 |
K31+889-K31+990 |
Hồ Âu |
Hoằng Xuân |
101 |
21 |
40 |
40 |
2,100 |
80C |
4,000 |
80C |
4,000 |
80C |
10,100 |
6 |
K32+325-K32+975 |
Vĩnh Gia 1 |
Hoằng Xuân, Phượng |
650 |
150 |
250 |
250 |
45,000 |
80C |
75,000 |
80C |
75,000 |
80C |
195,000 |
7 |
K34+131-K34+313 |
Vĩnh Gia 2 |
Hoằng Phượng |
182 |
52 |
80 |
50 |
10,400 |
80C |
16,000 |
80C |
10,000 |
80C |
36,400 |
8 |
K36+323-K36+423 |
Lộc Bồi 1 |
Hoằng Hợp |
100 |
20 |
40 |
40 |
0,600 |
80C |
1,200 |
80C |
1,200 |
80C |
3,000 |
9 |
K38+590-K38+629 |
Hợp Tiến |
Hoằng Hợp |
39 |
10 |
19 |
10 |
0,360 |
80C |
0,684 |
80C |
0,360 |
80C |
1,404 |
10 |
K38+649-K38+750 |
Hợp Tiến |
Hoằng Hợp |
101 |
31 |
35 |
35 |
2,325 |
80C |
2,625 |
80C |
2,625 |
80C |
7,575 |
11 |
K42+856-K42+906 |
Yên Vực |
Hoàng Long |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,200 |
80C |
0,400 |
80C |
0,400 |
80C |
1,000 |
V |
Hữu sông Lèn |
|
|
|
|
|
|
77,494 |
|
101,965 |
|
82,215 |
|
261,674 |
1 |
K3+900-K4+250 |
Cầu Hang |
Châu Lộc |
350 |
100 |
150 |
100 |
7,500 |
115 |
11,250 |
115 |
7,500 |
115 |
26,250 |
2 |
K4+250-K4+550 |
Cầu Hang |
Đại Lộc |
300 |
80 |
120 |
100 |
6,000 |
115 |
9,000 |
115 |
7,500 |
115 |
22,500 |
3 |
K9+700-K10+700 |
Ông Hùng |
Cầu Lộc |
1000 |
300 |
400 |
300 |
43,500 |
115 |
58,000 |
115 |
43,500 |
115 |
145,000 |
4 |
K11+500-K11+580 |
Phù Lạc 1 |
Phong Lộc |
80 |
20 |
30 |
30 |
0,640 |
115 |
0,960 |
115 |
0,960 |
115 |
2,560 |
5 |
K11+800-K11+900 |
Phù Lạc 2 |
Phong Lộc |
100 |
20 |
40 |
40 |
0,160 |
115 |
0,320 |
115 |
0,320 |
115 |
0,800 |
6 |
K12+250-K12+300 |
Ông Hải |
Phong Lộc |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,560 |
115 |
1,120 |
115 |
1,120 |
115 |
2,800 |
7 |
K17+211-K17+225 |
Ông Lương |
Quang Lộc |
14 |
14 |
0 |
0 |
0,350 |
115 |
0,000 |
|
0,000 |
|
0,350 |
8 |
K18+195-K18+340 |
Ông Lai |
Quang Lộc |
145 |
45 |
50 |
50 |
1,904 |
115 |
2,115 |
115 |
2,115 |
115 |
6,134 |
9 |
K21+050-K22+230 |
Ông Khu |
Hưng Lộc |
1180 |
380 |
400 |
400 |
9,880 |
115 |
10,400 |
115 |
10,400 |
115 |
30,680 |
10 |
K23-K24 |
Hưng Lộc |
Hưng Lộc |
1000 |
300 |
350 |
350 |
6,000 |
115 |
7,000 |
115 |
7,000 |
115 |
20,000 |
11 |
K25+800-K26+260 |
Đa Lộc |
Đa Lộc |
460 |
100 |
180 |
180 |
1,000 |
115 |
1,800 |
115 |
1,800 |
115 |
4,600 |
VI |
Tả sông Lèn |
|
|
|
|
|
|
62,030 |
|
93,944 |
|
86,190 |
|
242,165 |
1 |
K0+260-K0+300 |
Ao nuôi cá |
Hà Sơn |
40 |
10 |
15 |
15 |
0,300 |
99 |
0,450 |
99 |
0,450 |
99 |
1,200 |
2 |
K0+320-K0+340 |
Ao nuôi cá |
Hà Sơn |
20 |
10 |
10 |
0 |
0,240 |
99 |
0,240 |
99 |
0,000 |
|
0,480 |
3 |
K0+420-K0+480 |
Ao nuôi cá |
Hà Sơn |
60 |
20 |
20 |
20 |
0,550 |
99 |
0,550 |
99 |
0,550 |
99 |
1,650 |
4 |
K0+800-K1+015 |
Ao nuôi cá |
Hà Sơn |
215 |
45 |
90 |
80 |
3,780 |
99 |
7,560 |
99 |
6,720 |
99 |
18,060 |
5 |
K10+480-K10+614 |
Ao nuôi cá |
Hà Lâm |
134 |
34 |
50 |
50 |
0,935 |
99 |
1,375 |
99 |
1,375 |
99 |
3,685 |
6 |
K11+600 -K12+120 |
Ao nuôi cá |
Hà Lâm |
520 |
120 |
200 |
200 |
2,880 |
99 |
4,800 |
99 |
4,800 |
99 |
12,480 |
7 |
K12+790-K12+820 |
Ao nuôi cá |
Hà Lâm |
30 |
10 |
20 |
0 |
0,200 |
99 |
0,400 |
99 |
0,000 |
|
0,600 |
8 |
K13+240-K13+300 |
Ao nuôi cá |
Hà Phú |
60 |
20 |
20 |
20 |
1,400 |
99 |
1,400 |
99 |
1,400 |
99 |
4,200 |
9 |
K13+306- K13+420 |
Ao nuôi cá |
Hà Phú |
114 |
34 |
50 |
30 |
2,618 |
99 |
3,850 |
99 |
2,310 |
99 |
8,778 |
10 |
K13+526-K13+576 |
Ao nuôi cá |
Hà Phú |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,390 |
99 |
0,780 |
99 |
0,780 |
99 |
1,950 |
11 |
K14+436- K14+924 |
Ao nuôi cá |
Hà Toại |
488 |
88 |
200 |
200 |
5,720 |
99 |
13,000 |
99 |
13,000 |
99 |
31,720 |
12 |
K16+667-K16+717 |
Ao nuôi cá |
Hà Toại |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,360 |
99 |
0,720 |
99 |
0,720 |
99 |
1,800 |
13 |
K17+308-K17+748 |
Ao nuôi cá |
Hà Toại |
440 |
140 |
150 |
150 |
6,160 |
99 |
6,600 |
99 |
6,600 |
99 |
19,360 |
14 |
K18+047-K18+220 |
Ao nuôi cá |
Hà Toại |
173 |
53 |
60 |
60 |
3,180 |
99 |
3,600 |
99 |
3,600 |
99 |
10,380 |
15 |
K19+143-K20+420 |
Ao nuôi cá |
Hà Hải |
1277 |
377 |
500 |
400 |
8,483 |
99 |
11,250 |
99 |
9,000 |
99 |
28,733 |
16 |
K20+722-K20+765 |
Ao nuôi cá |
Nga Thắng |
43 |
10 |
18 |
15 |
1,600 |
99 |
2,880 |
99 |
2,400 |
99 |
6,880 |
17 |
K20+975-K21+00 |
Ao nuôi cá |
Nga Thắng |
25 |
10 |
15 |
0 |
0,170 |
99 |
0,255 |
99 |
0,000 |
|
0,425 |
18 |
K21+635-K21+760 |
Ao nuôi cá |
Nga Lĩnh |
125 |
25 |
50 |
50 |
0,450 |
99 |
0,900 |
99 |
0,900 |
99 |
2,250 |
19 |
K21+915-K22+065 |
Ao nuôi cá |
Nga Lĩnh |
150 |
50 |
50 |
50 |
2,700 |
99 |
2,700 |
99 |
2,700 |
99 |
8,100 |
20 |
K22+280-K22+440 |
Ao nuôi cá |
Nga Lĩnh |
160 |
40 |
60 |
60 |
1,140 |
99 |
1,710 |
99 |
1,710 |
99 |
4,560 |
21 |
K25+130-K25+290 |
Ao nuôi cá |
Nga Lĩnh |
160 |
40 |
65 |
55 |
1,800 |
99 |
2,925 |
99 |
2,475 |
99 |
7,200 |
22 |
K25+680-K25+702 |
Ao nuôi cá |
Nga Nhân |
22 |
10 |
12 |
0 |
0,388 |
99 |
0,466 |
99 |
0,000 |
|
0,854 |
23 |
K25+730-K25+835 |
Ao nuôi cá |
Nga Nhân |
105 |
35 |
40 |
30 |
0,747 |
99 |
0,854 |
99 |
0,640 |
99 |
2,241 |
24 |
K26+865-K26+935 |
Ao nuôi cá |
Nga Thạch |
70 |
20 |
25 |
25 |
0,800 |
99 |
1,000 |
99 |
1,000 |
99 |
2,800 |
25 |
K27+545-K27+615 |
Ao nuôi cá |
Nga Thạch |
70 |
20 |
30 |
20 |
0,600 |
99 |
0,900 |
99 |
0,600 |
99 |
2,100 |
26 |
K28+533-K28+613 |
Ao nuôi cá |
Nga Thạch |
80 |
20 |
30 |
30 |
2,600 |
99 |
3,900 |
99 |
3,900 |
99 |
10,400 |
27 |
K29+613-K30+003 |
Ao nuôi cá |
Nga Thạch |
390 |
90 |
150 |
150 |
8,640 |
99 |
14,400 |
99 |
14,400 |
99 |
37,440 |
28 |
K30+860-K31+230 |
Ao nuôi cá |
Nga Thạch |
370 |
100 |
140 |
130 |
3,200 |
99 |
4,480 |
99 |
4,160 |
99 |
11,840 |
VII |
Tả Lạch Trường |
|
|
|
|
|
|
36,675 |
|
55,687 |
|
48,356 |
|
140,718 |
1 |
K0-K0+050 |
Nam Lý |
Hoằng Lý |
50 |
10 |
20 |
20 |
0,450 |
71 |
0,900 |
71 |
0,900 |
71 |
2,250 |
2 |
K5+450-K5+480 |
Ba Đình |
Hoằng Cát |
30 |
10 |
20 |
0 |
0,300 |
71 |
0,600 |
71 |
0,000 |
71 |
0,900 |
3 |
K8+990-K9+250 |
Mỹ Quang |
Văn Lộc |
260 |
60 |
100 |
100 |
1,260 |
71 |
2,100 |
71 |
2,100 |
71 |
5,460 |
4 |
K9+420-K9+486 |
Mỹ Quang |
Văn Lộc |
66 |
16 |
25 |
25 |
0,588 |
71 |
0,919 |
71 |
0,919 |
71 |
2,426 |
5 |
K9+547-K9+725 |
Mỹ Quang |
Văn Lộc |
178 |
58 |
60 |
60 |
1,508 |
71 |
1,560 |
71 |
1,560 |
71 |
4,628 |
6 |
K9+766-K9+788 |
Mỹ Quang |
Văn Lộc |
22 |
10 |
12 |
0 |
0,345 |
71 |
0,414 |
71 |
0,000 |
|
0,759 |
7 |
K10+356-K10+429 |
Hà Mát |
Văn Lộc |
73 |
23 |
25 |
25 |
0,805 |
71 |
0,875 |
71 |
0,875 |
71 |
2,555 |
8 |
K10+420-K10+468 |
Hà Mát |
Văn Lộc |
48 |
18 |
15 |
15 |
0,216 |
71 |
0,180 |
71 |
0,180 |
71 |
0,576 |
9 |
K10+679-K11+304 |
Hà Mát |
Văn Lộc |
625 |
125 |
250 |
250 |
10,500 |
71 |
21,000 |
71 |
21,000 |
71 |
52,500 |
10 |
K11+665-K12 |
Đông Thương |
Xuân Lộc |
1000 |
300 |
400 |
300 |
9,000 |
71 |
12,000 |
71 |
9,000 |
71 |
30,000 |
11 |
K12+019-K12+253 |
Đông Thương |
Xuân Lộc |
234 |
84 |
90 |
60 |
2,927 |
71 |
3,136 |
71 |
2,090 |
71 |
8,153 |
12 |
K13+112-K13+300 |
Bái Hà Xuân |
Xuân Lộc |
188 |
48 |
80 |
60 |
2,016 |
71 |
3,360 |
71 |
2,520 |
71 |
7,896 |
13 |
K13+520-K13+630 |
Bái Hà Xuân |
Xuân Lộc |
110 |
30 |
45 |
35 |
1,656 |
71 |
2,484 |
71 |
1,932 |
71 |
6,072 |
14 |
K13+780-K13+968 |
Ủy ban |
Xuân Lộc |
188 |
58 |
70 |
60 |
5,104 |
71 |
6,160 |
71 |
5,280 |
71 |
16,544 |
VIII |
Hữu Lạch Trường |
|
|
|
|
|
|
0,670 |
|
0,670 |
|
0,160 |
|
1,500 |
1 |
K1+700-K1+720 |
Quan Nội |
Hoằng Anh |
20 |
10 |
10 |
0 |
0,330 |
80C |
0,330 |
80C |
0,000 |
|
0,660 |
2 |
K4+930-K4+950 |
Thịnh Lương |
Hoằng Đức |
20 |
10 |
10 |
0 |
0,180 |
80C |
0,180 |
80C |
0,000 |
|
0,360 |
3 |
K5+970-K6 |
Hoằng Đức |
Hoằng Đức |
30 |
10 |
10 |
10 |
0,160 |
80C |
0,160 |
80C |
0,160 |
80C |
0,480 |
|
Tổng khối lượng đất san lấp ao hồ |
756,825 |
|
1.309,917 |
|
1.093,414 |
|
3.160,16 |
||||||
|
Tổng cộng đất san lấp ao hồ ven đê cần quy hoạch (bao gồm hệ số đào đắp 20%) |
908,191 |
|
1.571,900 |
|
1.312,097 |
|
3.792,19 |
ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH, TÀI NGUYÊN CÁC MỎ CHỌN LẬP QUY HOẠCH
LÀM VẬT LIỆU ĐẮP ĐÊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số: 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Số hiệu mỏ |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên cấp 333 (m3) |
Điểm góc |
Tọa độ VN 2000 múi chiếu 30 |
|
X |
Y |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
HUYỆN HÀ TRUNG |
84,016 |
5.437.413 |
|
|
|
|
1 |
71 |
Núi Cả, xã Hà Ninh |
25,529 |
2.655.026 |
1 |
2212818 |
590387 |
2 |
2213155 |
589745 |
|||||
3 |
2213419 |
589929 |
|||||
4 |
2213120 |
590621 |
|||||
2 |
99 |
Núi Bái Sói, xã Hà Thanh |
49,922 |
2.371.286 |
1 |
2216993 |
593251 |
2 |
2216643 |
593336 |
|||||
3 |
2216434 |
593027 |
|||||
4 |
2216411 |
593708 |
|||||
5 |
2216680 |
592362 |
|||||
6 |
2216977 |
592447 |
|||||
7 |
2217128 |
592905 |
|||||
3 |
100 |
Núi Thôn 1, xã Hà Vinh |
8,565 |
411.101 |
1 |
2219635 |
596220 |
2 |
2219510 |
596464 |
|||||
3 |
2219260 |
596693 |
|||||
4 |
2219188 |
596647 |
|||||
5 |
2219300 |
596544 |
|||||
6 |
2219447 |
596137 |
|||||
II |
HUYỆN HẬU LỘC |
30,918 |
1.583.166 |
|
|
|
|
4 |
78 |
Núi Ngằn, xã Quang Lộc |
20,146 |
392.849 |
1 |
2208202 |
595638 |
2 |
2208052 |
595547 |
|||||
3 |
2208114 |
595401 |
|||||
4 |
2208244 |
595404 |
|||||
5 |
2208265 |
595524 |
|||||
6 |
2208418 |
595665 |
|||||
7 |
2208335 |
595611 |
|||||
8 |
2208270 |
595619 |
|||||
9 |
2208260 |
595663 |
|||||
10 |
2208356 |
595744 |
|||||
11 |
2208411 |
595894 |
|||||
12 |
2208453 |
595818 |
|||||
13 |
2208544 |
595849 |
|||||
14 |
2208619 |
595984 |
|||||
15 |
2208574 |
596023 |
|||||
16 |
2208631 |
596035 |
|||||
17 |
2208854 |
596048 |
|||||
18 |
2208801 |
596403 |
|||||
19 |
2208610 |
596312 |
|||||
5 |
115 |
Núi Thiều Xá, xã Cầu Lộc |
10,772 |
1.190.317 |
1 |
2210160 |
591234 |
2 |
2210067 |
591580 |
|||||
3 |
2209939 |
591729 |
|||||
4 |
2209798 |
591688 |
|||||
5 |
2209820 |
591486 |
|||||
6 |
2210042 |
591194 |
|||||
III |
HUYỆN HOẰNG HÓA |
27,579 |
438.383 |
|
|
|
|
6 |
80A |
Núi Xóm 1, xã Hoàng Yến |
8,066 |
120.995 |
1 |
2199442 |
596323 |
2 |
2199665 |
596722 |
|||||
3 |
2199471 |
596734 |
|||||
4 |
2199323 |
596621 |
|||||
5 |
2199330 |
596406 |
|||||
7 |
80B |
Núi Xóm 1b, xã Hoàng Yến |
7,416 |
111.242 |
1 |
2199580 |
598259 |
2 |
2199729 |
598305 |
|||||
3 |
2199615 |
598573 |
|||||
4 |
2199485 |
598572 |
|||||
5 |
2199366 |
598310 |
|||||
8 |
80C |
Núi Thôn 10, xã Hoàng Trường |
7,157 |
107.348 |
1 |
2199857 |
598966 |
2 |
2199988 |
599268 |
|||||
3 |
2199756 |
599290 |
|||||
4 |
2199625 |
599010 |
|||||
9 |
80D |
Núi Lạch Trường, xã Hoàng Hải |
4,940 |
98.798 |
1 |
2198193 |
597261 |
2 |
2198419 |
597095 |
|||||
3 |
2198557 |
597220 |
|||||
4 |
2198419 |
597095 |
|||||
IV |
HUYỆN TRIỆU SƠN |
5,441 |
565.895 |
|
|
|
|
10 |
34B |
Thôn Nam Thanh, xã Hợp Lý |
5,441 |
565.895 |
1 |
2193648 |
557246 |
2 |
2193462 |
557325 |
|||||
3 |
2193342 |
557095 |
|||||
4 |
2193537 |
557006 |
|||||
V |
HUYỆN CẨM THUỶ |
36,878 |
2.323.283 |
|
|
|
|
11 |
108 |
Đồi 18 thôn Tân Phúc, xã Phúc Do |
36,878 |
2.323.283 |
1 |
2225640 |
556737 |
2 |
2225908 |
556020 |
|||||
3 |
2226313 |
556018 |
|||||
4 |
2226310 |
556509 |
|||||
5 |
2226044 |
556777 |
|||||
VI |
HUYỆN THẠCH THÀNH |
47,576 |
4.947.904 |
|
|
|
|
12 |
48 |
Đồi Sốc (Núi Dốc Trầu), xã Thành Kim |
15,200 |
1.580.800 |
1 |
2228470 |
570786 |
2 |
2229219 |
570292 |
|||||
3 |
2229281 |
570423 |
|||||
4 |
2228653 |
571075 |
|||||
13 |
50 |
Núi Đá Bàn, xã Thành Trực |
32,376 |
3.367.104 |
1 |
2231388 |
568401 |
2 |
2232046 |
568048 |
|||||
3 |
2232227 |
568441 |
|||||
4 |
2231594 |
568798 |
|||||
VII |
HUYỆN VĨNH LỘC |
77,608 |
4.851.518 |
|
|
|
|
14 |
51A |
Núi Vầu, xã Vĩnh Hùng |
10,531 |
1.095.245 |
1 |
2216081 |
569343 |
2 |
2216249 |
569381 |
|||||
3 |
2216436 |
569557 |
|||||
4 |
2216342 |
569740 |
|||||
5 |
2216044 |
569600 |
|||||
15 |
110 |
Núi Rộc Chùa, xã Vĩnh Hưng |
27,720 |
1.552.326 |
1 |
2220239 |
570278 |
2 |
2220491 |
570100 |
|||||
3 |
2220733 |
570222 |
|||||
4 |
2220895 |
570539 |
|||||
5 |
2220583 |
570895 |
|||||
16 |
113 |
Núi Lau, xã Vĩnh Hưng |
39,356 |
2.203.947 |
1 |
2219518 |
567936 |
2 |
2219830 |
568117 |
|||||
3 |
2219762 |
568489 |
|||||
4 |
2219568 |
568794 |
|||||
5 |
2218981 |
568274 |
|||||
VIII |
HUYỆN YÊN ĐỊNH |
22,683 |
1.077.443 |
|
|
|
|
17 |
45 |
Đồi Đa Nẵm, xã Yên Giang |
22,683 |
1.077.443 |
1 |
2213990 |
554362 |
2 |
2213760 |
553887 |
|||||
3 |
2214048 |
553558 |
|||||
4 |
2214321 |
553945 |
|||||
IX |
HUYỆN THỌ XUÂN |
93,612 |
8.093.567 |
|
|
|
|
18 |
30 |
Đồi thôn 8, xã Xuân Châu |
22,493 |
2.339.293 |
1 |
2210722 |
545663 |
2 |
2210405 |
546491 |
|||||
3 |
2210193 |
546443 |
|||||
4 |
2210337 |
545805 |
|||||
2 |
2210845 |
544378 |
|||||
3 |
2211253 |
544007 |
|||||
4 |
2211419 |
544381 |
|||||
19 |
30B |
Núi Thôn 1, xã Xuân Châu |
24,739 |
3.612.846 |
1 |
2210036 |
545686 |
2 |
2209689 |
546034 |
|||||
3 |
2209298 |
545986 |
|||||
4 |
2209271 |
545619 |
|||||
5 |
2209883 |
545328 |
|||||
20 |
89 |
Đồi Tân Phúc, xã Thọ Lâm |
24,649 |
1.109.196 |
1 |
2203094 |
545142 |
2 |
2203005 |
545575 |
|||||
3 |
2202701 |
545943 |
|||||
4 |
2202571 |
545928 |
|||||
5 |
2202712 |
545276 |
|||||
6 |
2202885 |
545074 |
|||||
21 |
90 |
Đồi Cồn Bưng, xã Xuân Sơn |
21,731 |
1.032.232 |
1 |
2200825 |
550811 |
2 |
2200814 |
551316 |
|||||
3 |
2200378 |
551309 |
|||||
4 |
2200415 |
550787 |
|||||
X |
HUYỆN NÔNG CỐNG |
54,467 |
3.501.842 |
|
|
|
|
22 |
18 |
Núi Quy, xã Thăng Long |
24,070 |
2.057.942 |
1 |
2165014 |
565289 |
2 |
2164997 |
565711 |
|||||
3 |
2164580 |
565747 |
|||||
4 |
2164213 |
565659 |
|||||
5 |
2164874 |
565229 |
|||||
23 |
84 |
Đồi Xuân Thịnh, xã Công Bình |
30,398 |
1.443.900 |
1 |
2157588 |
569048 |
2 |
2157627 |
569106 |
|||||
3 |
2157551 |
569583 |
|||||
4 |
2157571 |
569887 |
|||||
5 |
2157382 |
570011 |
|||||
6 |
2157055 |
569351 |
|||||
XI |
HUYỆN NHƯ THANH |
36,674 |
3.300.687 |
|
|
|
|
24 |
83A |
Núi Trước Đồng thôn Thanh Sơn, xã Phú Nhuận |
36,674 |
3.300.687 |
1 |
2174884 |
564050 |
2 |
2174874 |
564366 |
|||||
3 |
2175216 |
564635 |
|||||
4 |
2175064 |
565061 |
|||||
5 |
2174457 |
564795 |
|||||
6 |
2174670 |
564506 |
|||||
7 |
2174712 |
564030 |
|||||
XII |
HUYỆN TĨNH GIA |
46,495 |
836.914 |
|
|
|
|
25 |
15 |
Núi Phú Lâm, xã Phú Lâm |
46,495 |
836.914 |
1 |
2146863 |
571393 |
2 |
2146847 |
570864 |
|||||
3 |
2147460 |
570141 |
|||||
4 |
2147458 |
571139 |
|||||
Tổng cộng |
563,947 |
36.958.015 |
|
|
|