Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 48/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/07/2009
Ngày có hiệu lực 24/07/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Ao Văn Thinh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 48/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 14 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/11/2003 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ hợp tác dùng nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1250/TTr-SNN&PTNT ngày 19/6/2009 về việc xin phê duyệt Quy định về tổ chức, quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn căn cứ Quyết định này có trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi công tác tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định 138/QĐ.CT-UBT ngày 13/01/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tạm thời về quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các đơn vị được giao quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH




Ao Văn Thinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý việc tổ chức, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Mạng lưới công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh là cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng được Nhà nước đầu tư và nhân dân đóng góp xây dựng. Chính quyền các cấp, các tổ chức chính trị, xã hội và mọi cá nhân có trách nhiệm tham gia giữ gìn, bảo vệ và khai thác công trình lâu dài, hiệu quả.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Theo Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:

a) Công trình thủy lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái; bao gồm: Hồ chứa nước, đập dâng nước, âu thuyền, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh dẫn nước, công trình dẫn nước trên kênh và bờ bao các loại.

b) Hệ thống thủy lợi là tập hợp các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt vận hành, bảo trì và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

c) Thủy lợi phí là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thủy lợi.

d) Tiền nước là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp.

e) Phí xả nước thải là phí thu từ tổ chức, cá nhân xả thải vào công trình thủy lợi để góp phần chi phí cho việc bảo vệ chất lượng nước.

g) Tổ chức hợp tác dùng nước là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình phục vụ sản xuất, dân sinh trên một địa bàn nhất định.

[...]