Quyết định 211/1998/QĐ-BNN-QLN về Quy định chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 211/1998/QĐ-BNN-QLN
Ngày ban hành 19/12/1998
Ngày có hiệu lực 19/12/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Trọng Hồng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/1998/QĐ-BNN-QLN

Hà nội, ngày 19 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CHI PHÍ CHO SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

- Căn cứ pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 31/8/1994;

- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Căn cứ Nghị đinh số 56/CP ngày 02/10/1996 của chính phủ về doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/1997/TTLT/TC-NN ngày 19/12/1997 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý doanh nghiệp nhà nước hoạt đọng công ích trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ lợi;

- Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 2458/TC/TCDN ngày 07/07/1998 về một số ý kiên tham gia vào bản quy định chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi;

- Theo đề nghị của Cục trưởng cục quản lý nước và công trình thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây trái vời quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục quản lý nước và công trình thuỷ lợi; Vụ trưởng vụ kế hoạch và quy hoạch; Vụ trưởng vụ tài chính kế toán; Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giám đốc các doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Như điều 3
-Bộ Tài chính
-UBND các tỉnh, TP
-LưuCục QLN, VP Bộ

KT/BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG




Vũ Trọng Hồng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CHI PHÍ CHO SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN ngày 19/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 - Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định

Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của Doanh nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi (viết tắt là Doanh nghiệp KTCTTL) là tu sửa, nạo vét, bồi trúc, thay thế đối với các bộ phận công trình, kênh mương, nhà xưởng, máy móc, thiết bị của Doanh nghiệp bị hư hỏng nhỏ, bồi lấp hàng năm, chưa ảnh hưởng lớn đến năng lực hoạt động nhưng phải tu sửa, nạo vét ngay để chống xuống cấp và đảm bảo công trình làm việc bình thường, không ảnh hưởng đến sản xuất và không dẫn đến những hư hỏng lớn.

Chi phí sửa chữa thường xuyên là một khoản chi trong tổng chi phí hoạt động tưới tiêu và được duyệt chi từ nguồn thu thuỷ lợi phí. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các doanh nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi có nguồn thu không đủ bù đắp chi phí sau khi đã huy động hết khả năng và các nguồn vốn hợp pháp của doanh nghiệp hoặc đơn vị.

Điều 2 – Nội dung về sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

1 – Sửa chữa thường xuyên công trình, kênh mương bao gồm: Bồi trúc mái đập, bờ kênh, nạo vét cửa khẩu công trình, kênh mương theo các thông số kỹ thuật đã được duyệt; xử lý mạch đùn, thẩm lậu, hang động vật, tổ mối; lắp ráp, tháo dỡ trạm bơm tạm; đắp phá bờ ngăn để chống úng, chống hạn; lát mái đá, mái bê tông, mang cống, hố tiêu năng; trát chít, ốp vá khe nứt, sứt mẻ của các cáu kiện xây đúc; thay thế phai bộ máy đóng mở cống; sơn chống gỉ (từ 5 m2 trở lên) dàn khung, cánh cống; vớt rong rác cản trở (từ 10 m2 trở lên) và các hạng mục công việc phù hợp với quy định của Điều 1 trên đây.

2 – Sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị bao gồm: Sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện như bị, bạc, đai ốc ống hút, ống đẩy nắp la pê, clepin máy bơm; sấy động cơ; sửa chữa thay thế thiết bị điện như atomat, cầu chì, cầu dao, dây dẫn, vệ sinh, xiết chặt, gia cố đầu bọt, hệ thống thanh cái, cáp ngầm, chống sét, ánh sáng, thông tin và các thiết bị khác phù hợp với quy định tại Điều 1.

3 – Sửa chữa thường xuyên nhà, xưởng bao gồm: Đảo, thay ngói, tấm lợp, sửa chữa phần gỗ (thay thế vì kèo, xà gồ,...), trần bê tông (xử lý các khe nứt, chống dột), trát tường, lát nền, quét vôi, ve, sơn cánh cửa.

4 – Đo đạc, kiểm tra định kỳ tính ổn định của công trình theo thiết kế (cao trình trạm bơm, đập, chất lượng làm việc của các thiết bị cơ khí, điện); sửa chữa, làm mốc kiểm tra theo dõi, bảo vệ công trình.

[...]