Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 478/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
quẢn lý theo đỒ án quy hoẠch chung đÔ
thỊ mỚi VINh HiỀn, huyỆn Phú LỘc, tỈnh ThỪa Thiên HuẾ đẾn nĂm 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 06 tháng 03 năm 2015 của
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng việc quản lý xây dựng các công trình theo đồ án quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung Quy định này, việc quản lý xây dựng quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân công trách nhiệm: UBND huyện Phú Lộc là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền thuộc huyện Phú Lộc theo đúng quy hoạch được duyệt.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
quẢn lý theo đỒ án quy hoẠch chung đÔ
thỊ mỚi VINh HiỀn, huyỆn Phú LỘc, tỈnh ThỪa Thiên HuẾ đẾn nĂm 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 06 tháng 03 năm 2015 của
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng việc quản lý xây dựng các công trình theo đồ án quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung Quy định này, việc quản lý xây dựng quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân công trách nhiệm: UBND huyện Phú Lộc là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền thuộc huyện Phú Lộc theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có ranh giới như sau:
a) Phía Đông giáp đầm Cầu Hai và xã Lộc Bình.
b) Phía Tây giáp xã Vinh Giang, xã Vinh Hải.
c) Phía Nam giáp đầm Cầu Hai.
d) Phía Bắc giáp biển Đông.
2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (năm 2013): 10.300 người.
- Đến năm 2020: 11.300 người.
- Đến năm 2030: 13.000 người.
b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích quy hoạch là diện tích đất tự nhiên toàn xã: 2199,73 ha; trong đó, phần diện tích đất liền 723,62 ha.
- Đến năm 2020. đất xây dựng đô thị 228,25 ha.
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị 278,59 ha.
Điều 3. Quy định chung về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Tổng thể chung toàn đô thị: Phát triển không gian chung toàn đô thị phải đảm bảo và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Lộc và các khu vực lân cận có liên quan nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của khu vực; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng của khu vực cũng như toàn tỉnh nói chung. Đồng thời đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong quản lý xây dựng, sử dụng đất và kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực. Hướng tới việc hình thành đô thị Vinh Hiền đạt các tiêu chí của đô thị loại V.
2. Các trục không gian chính:
a) Quốc lộ 49B là tuyến giao thông chính nối Vinh Hiền với các xã lân cận thuộc vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình chính đô thị có chức năng như hành chính, dịch vụ thương mại, khu công viên cây xanh, các khu ở...
b) Trục cảnh quan đô thị là tuyến giao thông vuông góc với tuyến Quốc lộ 49B, điểm đầu là khu vực quảng trường chính của đô thị (dưới chân núi Linh Thái) và điểm cuối giao với tuyến đường dọc đầm Cầu Hai (kết nối không gian núi Linh Thái với không gian đầm phá). Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại và các khu ở mới.
c) Tỉnh lộ 21 là tuyến giao thông chính nối Vinh Hiền với các khu vực phía Tây và xã Vinh Hải. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như giáo dục, khu tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, các khu ở mới, các khu du lịch sinh thái...
d) Đường ven đầm Cầu Hai là tuyến giao thông chính kết nối khu vực ven đầm với xã Vinh Giang theo hướng từ Đông sang Tây. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như dịch vụ thương mại, chợ, cảng cá Vinh Hiền, các khu du lịch và các khu ở.
3. Quy định về quy mô khu vực cần bảo tồn:
a) Không gian khu vực bảo tồn phải được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có của khu vực.
b) Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt nước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn hóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
4. Khu vực hạn chế phát triển: Là các khu vực trồng lúa, hoa màu, rừng phòng hộ và cây xanh cách ly, núi Linh Thái, núi Túy Vân cần hạn chế phát triển đô thị và xây dựng ở các khu vực này.
5. Khu vực không được phép xây dựng: Khu vực rừng phòng hộ, khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc...).
Điều 4. Các quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội
Tập trung phát triển hạ tầng xã hội cùng với phát triển đô thị đặc biệt là về văn hóa, giáo dục, y tế phải đảm bảo về quy mô, diện tích và bán kính phục vụ. Hình thức kiến trúc mang tính hiện đại, phù hợp với cảnh quan môi trường và điều kiện khí hậu của khu vực.
Điều 5. Các quy định chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo tính đồng bộ. Cần đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo tính kết nối tương thích phù hợp với yêu cầu cảnh quan và môi trường đô thị, đảm bảo sự an toàn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 6. Các quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị
1. Đối với hệ sinh thái tự nhiên:
a) Kiểm soát chặt chẽ và hạn chế các nguồn phát thải từ đất liền ra đầm Cầu Hai, biển. Chất thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và yêu cầu của luật pháp Việt Nam.
b) Tổ chức bảo vệ tốt rừng phòng hộ ven biển, hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến sự đa dạng sinh thái khu vực.
2. Đối với địa hình cảnh quan:
a) Hạn chế san ủi các cồn cát ven biển.
b) Có giải pháp chống sạt lở bờ biển, cửa biển
c) Quản lý khai thác cảnh quan mặt nước hợp lý.
3. Đối với không khí, tiếng ồn:
a) Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý.
b) Tăng cường trồng cây xanh dọc các tuyến đường, công viên, trong khuôn viên các công trình.
Điều 7. Các khu ở xây dựng mới
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Đất ở xây dựng mới |
ODT |
45,43 |
≤60 |
01 |
03 |
0,6 - 1,8 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Tổ chức quản lý quy hoạch: tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị đối với các khu ở phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
b) Giải pháp kiến trúc:
- Kiến trúc công trình nhà ở phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, đường nét, màu sắc. Trang trí mặt ngoài, không sơn quét các màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
- Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, chống ồn; tận dụng thông gió tự nhiên, cấu tạo, hoàn thiện kiến trúc công trình phải làm bằng vật liệu có độ bền cao tránh rêu mốc, giảm thiểu các tác động xấu của môi trường.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
a) Cốt xây dựng: Cao độ nền khống chế từ +2,0m đến +6,2m.
b) Giao thông: Ngoài các tuyến giao thông chính đã được định hướng trong quy hoạch chung, các tuyến giao thông nội khu cần được xem xét cụ thể khi thiết kế quy hoạch chi tiết.
c) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Lưới điện hạ thế bố trí dọc theo các tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
d) Cấp thoát nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
đ) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Rác được tổ chức thu gom và chuyển về bãi xử lý rác thải ở khu vực xã Lộc Thủy.
- Định hướng quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng. Trong giai đoạn trước mắt sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.
1. Các quy định về quy hoạch:
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Đất ở chỉnh trang |
OCT |
94,42 |
≤ 60 |
01 |
03 |
0,6 - 1,8 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 2 - Điều 7 thì cần bổ sung thêm một số nội dung sau: việc xây dựng cải tạo, chỉnh trang khu vực này phải tạo được sự hài hòa, giữ được không gian kiến trúc cảnh quan. Bố trí lại hoặc điều chỉnh các khu chức năng, các công trình công cộng cho phù hợp, bổ sung hoặc mở rộng một số công trình đồng thời nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 3 - Điều 7 thì cần điều chỉnh, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. Tăng cường trồng cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến đường.
Điều 9. Khu trụ sở cơ quan hành chính
1. Các quy định về quy hoạch:
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Trụ sở cơ quan hành chính |
TSC |
1,18 |
≤ 40 |
01 |
03 |
0,3 - 1,2 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Nâng cấp mở rộng cơ quan hành chính trên cơ sở các địa điểm đã có và ổn định; Bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng khu vực hành chính, các công trình trụ sở cơ quan, sự nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trong tương lai.
b) Giải pháp kiến trúc: Khuyến khích xây dựng công sở nhiều tầng, giảm mật độ xây dựng và tạo sự bề thế, trang nghiêm, hiện đại; giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và dự kiến phát triển trong tương lai; đảm bảo mật độ xây dựng hợp lý cho từng cấp công sở phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 3 - Điều 7 cần đảm bảo theo các yêu cầu sau:
a) Tổ chức tổng mặt bằng cần đảm bảo thuận lợi cho việc kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông, sân vườn...theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công sở có chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở.
b) Cây xanh: tỷ lệ diện tích cây xanh tối thiểu 30%.
Điều 10. Khu công trình công cộng, sự nghiệp
1. Các quy định về quy hoạch:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng gộp (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
Khu giáo dục đào tạo |
DGD |
4,48 |
|
|
|
|
2 |
Khu các công trình y tế |
DYT |
0,91 |
≤ 40 |
01 |
03 |
0,4-1,2 |
3 |
Khu các công trình văn hóa |
DVH |
2,22 |
||||
4 |
Chợ |
DCH |
1,17 |
|
|
|
|
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 2 – Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đối với công trình giáo dục đào tạo:
- Bố trí sử dụng đất: Khu vực xây dựng trường học cần đảm bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học tập và giảng dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên tiếng ồn và thải chất độc hại như cửa hàng, chợ...
- Giải pháp kiến trúc: Tổng mặt bằng của trường học phải được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng trước mắt và phát triển tương lai; hình thức kiến trúc của các khối chức năng trong trường học phải hài hòa và có sự thống nhất chung.
b) Đối với công trình y tế:
- Bố trí sử dụng đất:
+ Khu đất xây dựng phải đảm bảo thông thoáng, yên tĩnh, không gây ô nhiễm cũng như ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh, thuận tiện cho việc đi lại và liên hệ với các cơ quan liên quan.
+ Đảm bảo về mật độ xây dựng, tỷ lệ cây xanh và dãi cây xanh cách ly.
- Giải pháp kiến trúc:
+ Giải pháp mặt bằng kiến trúc phải bảo đảm hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ phận và trong từng bộ phận. Có điều kiện vệ sinh và chữa bệnh tốt nhất cho bệnh nhân, có đất dự trữ cho yêu cầu phát triển.
+ Khoảng lùi của công trình so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 10m, bảo đảm khoảng cách ly vệ sinh và phòng cháy chữa cháy theo quy định.
+ Màu sắc đảm bảo màu dịu cho phòng bệnh nhân, màu sáng cho phòng nghiệp vụ, màu vui tươi cho phòng sinh hoạt. Công trình phải được hoàn thiện với chất lượng cao.
c) Đối với công trình văn hóa:
- Khuyến khích việc triển khai các công trình kiến trúc có ý tưởng mới, có bản sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...), cần tổ chức thi tuyển các công trình có quy mô lớn, các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù và có tính chất quan trọng trong đô thị.
- Ưu tiên bố trí các không gian chức năng phục vụ công cộng, diện tích sân bãi cho người ra vào, đỗ xe thuận tiện.
d) Đối với công trình chợ:
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Vị trí xây dựng chợ phải phù hợp với mạng lưới hiện có, gắn với các khu vực dân cư, các trung tâm của đô thị và thuận lợi cho các nguồn cung cấp hàng hoá, đảm bảo bán kính phục vụ.
+ Khu vực xây dựng chợ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, địa hình thoáng, cao ráo; Khu đất xây dựng chợ phải đảm bảo các khoảng cách về an toàn phòng cháy chữa cháy, không bố trí chợ gần trường học, trạm y tế hoặc các công trình có yêu cầu cách ly về tiếng ồn.
- Giải pháp kiến trúc: Quy hoạch mặt bằng tổng thể chợ cần đáp ứng yêu cầu sử dụng hiện tại, đồng thời phải tính đến khả năng phát triển của chợ trong tương lai; thuận tiện cho người tiếp cận sử dụng.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại mục 3 Điều 7 thì cần bổ sung một số nội dung sau:
a) Đối với công trình giáo dục đào tạo: Khu vực xây dựng trường học phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn, cây xanh, sân tập trung học sinh và chỗ đỗ xe. Khuyến khích bố trí đãi cây xanh kết hợp làm hàng rào chung quanh trường nhằm chắn bụi và chống ồn.
b) Đối với công trình y tế:
- Cấp thoát nước: Công trình y tế phải có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh, có hệ thống xử lý nước thải cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của đô thị.
- Cây xanh: Tỷ lệ diện tích cây xanh tối thiểu 30%. Không trồng các loại cây có hoa quả thu hút côn trùng, loại cây dễ đổ, giữ ẩm và loại cây có nhựa độc.
c) Đối với công trình văn hóa: Như quy định tại Khoản 3 - Điều 7 và điểm a, b Khoản 3 - Điều 10.
d) Đối với công trình chợ:
- Bố trí đủ, hợp lý các nhà vệ sinh công cộng; Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định vệ sinh môi trường.
- Bố trí mạng lưới giao thông nội bộ hợp lý, đầy đủ sân bãi đỗ xe.
Điều 11. Khu dịch vụ thương mại và du lịch
1. Các quy định về quy hoạch:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng gộp (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
Khu dịch vụ thương mại |
DTM |
15,50 |
≤ 60 |
01 |
05 |
0,6 - 3,0 |
2 |
Đất dịch vụ phát triển du lịch |
DDL |
45,30 |
≤ 25 |
01 |
03 |
0,25 - 0,75 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Khu dịch vụ thương mại: Phát triển theo mô hình phân tán, chủ yếu bám theo các tuyến giao thông chính đô thị, các tuyến giao thông đối ngoại, khu vực tại nút giao Quốc lộ 49B với trục cảnh quan chính của đô thị, khu vực chợ Vinh Hiền... thuận lợi cho giao thương hàng hóa. Một số yêu cầu khác: như quy định tại điểm c Khoản 2 - Điều 10.
b) Khu dịch vụ phát triển du lịch có vị trí ven biển, đầm Cầu Hai và khu vực phía Đông núi Linh Thái được định hướng phát triển theo mô hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng có mật độ xây dựng thấp, nhiều không gian cây xanh.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 3 - Điều 7 thì: Ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 12. Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao
1. Các quy định về quy hoạch:
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXT |
21,74 |
≤5 |
01 |
02 |
0,05-0,1 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Khu công viên cây xanh:
- Không gian cây xanh phải đạt các yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải trí... Trong công viên kết hợp xây dựng các sân thể dục thể thao công cộng.
- Công trình xây dựng trong công viên, tiểu cảnh kiến trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hòa và nhẹ nhàng.
- Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
b) Khu công trình thể dục thể thao:
- Thiết kế tổng mặt bằng công trình đảm bảo công năng sử dụng của từng loại công trình, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Bố cục và khoảng cách kiến trúc phải đảm bảo an toàn thuận tiện cho người sử dụng đồng thời đảm bảo các yêu cầu thi đấu, luyện tập, phòng cháy chữa cháy; Công trình được hoàn thiện với chất lượng và độ bền vững cao.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 3 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công cộng. Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm bảo vệ sinh môi trường.
b) Việc xây dựng công trình trong khu vực không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Điều 13. Khu tiểu thủ công nghiệp
1. Các quy định về quy hoạch:
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng gộp (%) |
Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Khu tiểu thủ công nghiệp |
SKK |
3,99 |
≤ 60 |
01 |
03 |
0,6 - 1,8 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Việc bố trí các công trình phù hợp với địa hình, địa chất, cảnh quan hài hòa với các quần thể kiến trúc khác trong khu vực.
b) Tổ chức tốt các hệ thống công trình sử dụng chung như khu phụ trợ sản xuất, hệ thống giao thông, công trình công cộng... dành nhiều diện tích cho cây xanh và các không gian mở.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại Khoản 3 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các khu sản xuất phải tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, không được để nước thải và tiếng ồn gây ô nhiễm, bố trí mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và cây xanh hợp lý.
b) Ưu tiên bố trí kho tàng, bãi đỗ xe phù hợp và đồng bộ với công trình.
Điều 14. Khu vực sản xuất nông nghiệp
1. Vị trí, quy mô:
a) Vị trí khu đất: có ký hiệu SXN
b) Quy mô: diện tích khoảng 55,27 ha.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Hạn chế sử dụng quỹ đất nông nghiệp để phục vụ cho việc phát triển đô thị.
b) Có thể tổ chức, xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Điều 15. Khu vực an ninh quốc phòng:
1. Vị trí, quy mô:
a) Vị trí khu đất: có ký hiệu CQP
b) Quy mô: diện tích khoảng 1,50 ha.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Khu vực xây dựng phải phù hợp theo quy hoạch được duyệt, không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường đô thị, tuân thủ theo các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự cũng như các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 16. Khu vực dự trữ phát triển
1. Vị trí, quy mô:
a) Vị trí: Các khu đất trống chưa sử dụng, nằm xen lẫn trong các khu chức năng, có ký hiệu DPT.
b) Quy mô: diện tích khoảng 43,40 ha.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt và theo các giai đoạn phát triển đô thị.
b) Có kế hoạch và phương án sử dụng đất hiệu quả trong thời gian chưa triển khai xây dựng.
Điều 17. Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khu nghĩa địa
1. Các quy định về quy hoạch:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy mô đến năm 2030 (ha) |
Mật độ xây dựng gộp (%) |
Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
Khu các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
|
0,02 |
≤5 |
01 |
0,05 |
2 |
Khu nghĩa địa |
NTD |
31,58 |
|
|
|
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Đối với trạm điện trong khu vực đô thị nên dùng trạm kín; các công trình cấp nước, xử lý nước thải xây dựng phải đảm bảo mỹ quan và an toàn về môi trường.
b) Trạm xăng trong đô thị: Bố trí theo quy hoạch xăng dầu của tỉnh Thừa Thiên Huế; bảo đảm an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và bảo vệ cảnh quan.
c) Đối với khu vực nghĩa địa:
- Khoanh vùng 2 khu vực nghĩa địa có mật độ tương đối dày đặc để tổ chức trồng cây xanh cách ly, hạn chế chôn cất tại khu vực này. Việc xây dựng phải đảm bảo theo các quy định tại mục 6.1.3, Chương IV Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN:01/2008/BXD về quy hoạch nghĩa trang cho đô thị và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
- Trong tương lai, cần di dời nghĩa địa về các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch của huyện Phú Lộc.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Tuân thủ đúng theo các quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
1. Đối với các tuyến phố, trục đường chính:
a) Tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định.
b) Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng. Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.
c) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
d) Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: Bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ (có thể kết hợp với quảng trường) tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...) nhằm định hướng tầm nhìn và tạo ấn tượng cho đô thị.
3. Đối với cây xanh, mặt nước:
a) Cây xanh trong đô thị phải được trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí theo quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn và pháp luật hiện hành.
b) Cây cổ thụ trong đô thị, trong các nhà vườn, chùa, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn hóa, công trình công cộng đô thị và tại các núi Linh Thái, Túy Vân được bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Khuyến khích trồng các loại cây phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đô thị, khu vực đô thị, đảm bảo môi trường sinh thái; lựa chọn loại cây trồng có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho đô thị sinh thái ven biển.
d) Đối với cảnh quan nhân tạo như ao, hồ, tiểu cảnh, cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp lý, xây dựng phải đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường khu vực.
Điều 19. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến phố chính
1. Chỉ giới đường đỏ:
a) Giao thông đối ngoại:
+ Mặt cắt 1A-1A (Quốc lộ 49B, đoạn đi qua đô thị) có lộ giới: 36,0m (4,5m + 3,5m + 1,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 1,5m + 3,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 1B-1B (Tỉnh lộ 21, đoạn đi qua đô thị) có lộ giới: 26,0m (4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m).
b) Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt 2-2 (trục trung tâm) có lộ giới: 44,0m (6,0m + 7,5m + 3,0m + 3,0m + 5,0m + 3,0m + 3,0 +7,5m + 6,0m).
+ Mặt cắt 3-3 có lộ giới: 26m (4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 4-4 có lộ giới: 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 5-5 có lộ giới: 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
2. Chỉ giới xây dựng:
- Tuyến đường có mặt cắt 1A-1A (Quốc lộ 49B, đoạn đi qua đô thị), lộ giới 36,0m: lùi ³ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Tuyến đường có mặt cắt 2B-2B (Tỉnh lộ 21, đường đoạn đi qua đô thị), lộ giới: 26,0m: lùi ³ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Tuyến đường có mặt cắt 2-2 (trục trung tâm): lùi ³ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Các tuyến đường có mặt cắt 3-3,4-4, 5-5: lùi ³ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
Đảm bảo theo các Nghị định, Thông tư, Quy chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 21. Sở Xây dựng, UBND huyện Phú Lộc, UBND xã Vinh Hiền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng dựa trên đồ án quy hoạch chung và quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND huyện Phú Lộc để có hướng giải quyết.
Điều 22. Quy định này và đồ án quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1 .UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3. UBND huyện Phú Lộc.
4. Phòng Công Thương huyện Phú Lộc.
5. UBND xã Vinh Hiền.