ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 14 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU
DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và
trên vật liệu khác;
Căn cứ Quyết định số
2826/QĐ-BVHTTDL ngày 12/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 61/TTr-SVHTTDL ngày 10/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày
19/10/2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ55);
- Lưu: VT, Tu59/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBND ngày
14 tháng 03 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
02
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định TTHC
|
01
|
TT-CMU-288357-TT
|
Cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức
thuộc địa phương
|
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác
|
02
|
TT-CMU-288361-TT
|
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương
|
//
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức
thuộc địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề
nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau:
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ
sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính
trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình
biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ
chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định), cụ thể :
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa
đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
+ 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối
với trình diễn thời trang;
+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng
tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ 01 văn bản cam kết thực thi
đầy đủ các quy định của pháp luật
về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận với tác giả hoặc
chủ sở hữu quyền tác giả;
(Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDl)
+ 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương
trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá
nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ 01 bản phô tô quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đem theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
Số TT
|
Độ dài thời gian của một chương trình
(vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Văn bản cam kết thực thi đầy đủ các
quy định của pháp luật về quyền tác giả (Mẫu số
14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp
thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhà hát (Đơn vị) ….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang:
Tên chương trình:................................................................................................................
Nội dung chương trình:........................................................................................................
Thời lượng chương trình (số phút):.....................................................................................
Người chịu trách nhiệm chương trình:................................................................................
Thời gian: Từ ngày... tháng... năm đến
ngày... tháng ... năm ……..
Địa điểm:.............................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp
luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC CAM KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng… năm …
|
ĐƠN
CAM KẾT
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thanh toán nhuận bút, thù lao sử dụng tác
phẩm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn
..(Tổ chức cam kết) - Mã số
thuế:...
Người đại diện theo pháp luật (viết
chữ in hoa): Giấy
CMND số: ... cấp ngày nơi cấp.;
Địa chỉ:..................................................................................................................................
;
Số điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
Chúng tôi thực hiện thủ tục đề nghị cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (hoặc giấy phép lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu):
Tên chương trình: “…”;
(xin gửi kèm theo Danh mục tác giả,
tác phẩm, người biểu diễn.)
Thời gian tổ chức:.................................................................................................................
;
Địa điểm:...............................................................................................................................
;
Người chịu trách nhiệm:........................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện:
Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ;
Chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ
thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo bản án, quyết định của cơ
quan có thẩm quyền do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền tác
giả, quyền liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các
tổ chức thuộc địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức thuộc cơ quan địa phương muốn
lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ
sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê
duyệt nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không
quá 05 ngày làm việc. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa
đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê
duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
+ 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người
biểu diễn;
+ 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản
văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận
của công ty dịch thuật);
+ 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung
ca múa nhạc, sân khấu;
+ 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ
các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản
thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả (Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 01/201 6/TT-BVHTTDL);
+ 01 bản sao chứng thực quyết định phổ
biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu
diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm
1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
+ 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi
hình;
+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành
chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để
đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
i) Lệ phí:
1. Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng
cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng
cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời
gian là 15 phút).
2. Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật
biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được
hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP).
- Văn bản cam kết thực thi đầy đủ các
quy định của pháp luật về quyền tác giả (Mẫu số
14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập
khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có
chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo
quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật
biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đơn vị... được thành lập ngày.. tháng
..năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh, thành phố.) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định
và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
Tên chương trình:
Thời lượng chương trình (số phút):
Người chịu trách nhiệm chương trình:
Chúng tôi xin cam kết:
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp
luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC CAM KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
CAM KẾT
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thanh toán nhuận bút, thù lao sử dụng tác
phẩm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn
…………..(Tổ chức cam kết) - Mã số thuế:
...
Người đại diện theo pháp luật (viết
chữ in hoa): . - Giấy CMND số: ... cấp ngày nơi cấp.;
Địa chỉ: ;
Số điện thoại liên hệ:
Chúng tôi thực hiện thủ tục đề nghị cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (hoặc giấy phép
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu):
Tên chương trình: “…”
(xin gửi
kèm theo Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn.)
Thời gian tổ chức: ;
Địa điểm: ;
Người chịu trách nhiệm:
Chúng tôi cam kết thực hiện:
Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ;
Chịu trách nhiệm
bồi thường toàn bộ thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo bản án,
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do không thực hiện đúng quy định của pháp
luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC CAM KẾT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|