ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2020/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và
trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025";
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp
cho giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng
cho Giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư
số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Danh mục tối thiểu cấp trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
01/2010/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục tối thiểu cấp trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Danh mục thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ trợ công tác phổ biến pháp luật trong
trường mầm non, phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
38/2011/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục tối thiểu thiết bị dạy học môn Vật lý, Hóa học, Sinh
học, Tin học và Ngoại ngữ - Trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc
phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung
cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1;
Thực hiện Công văn số 96/HĐND-VP
ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc thống nhất Danh mục, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở
giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2402/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2020 và Báo
cáo thẩm định số 1679/BC-STP ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định Danh mục,
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
2. Máy móc, thiết bị chuyên dùng tại
các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về tài sản cố định
theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức
1. Danh mục, tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng là tài sản cố định của ngành Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Ninh Thuận theo Phụ lục đính kèm.
2. Danh mục, tiêu chuẩn, định mức quy
định tại Khoản 1 Điều này là mức tối thiểu để làm cơ sở cho lập dự toán và tổ
chức mua sắm theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong ngành Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quyết định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc
trang bị phục vụ công tác đào tạo của ngành và có trách nhiệm quản lý, sử dụng
tài sản theo đúng chế độ quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục CSVC, Vụ pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế, Cục Quản lý công sản);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
I
|
Thiết bị có
trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
2
|
1
|
Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học
tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
|
Bộ/trường /điểm trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày
11/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục Đồ dùng
- Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non, có hiệu lực
kể từ ngày 28/3/2010;
- Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày
17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu
dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày
11/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trang bị theo từng trường/điểm
trường.
|
3
|
2
|
Thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho
giáo dục mầm non.
|
Bộ/trường /điểm trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT ngày
14/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non; trang bị theo trường/điểm trường.
- Trang bị theo từng trường/điểm
trường.
|
4
|
3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu
học.
|
Bộ/lớp /trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc cho
từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày
16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
|
- Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày
05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu lớp 1
|
5
|
4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp
THCS.
|
Bộ/lớp /môn /trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp/môn hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày
11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục tối
thiểu cấp trung học cơ sở.
|
6
|
5
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp
THPT.
|
Bộ/lớp /môn /trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp/môn hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày
18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục tối
thiểu cấp THPT.
|
7
|
6
|
Thiết bị tối thiểu dạy học môn Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Ngoại ngữ - Trường trung học phổ thông
chuyên.
|
Bộ/lớp /môn /trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp/môn hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư số 38/2011/TT-BGDĐT ngày
29/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục tối
thiểu thiết bị dạy học môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Ngoại ngữ -
Trường trung học phổ thông chuyên.
|
8
|
7
|
Phòng học ngoại ngữ cấp tiểu học.
|
Phòng
/trường
|
Định mức cụ thể cho từng trường
theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày
16/7/2009 và Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
9
|
8
|
Phòng học ngoại ngữ cấp THPT, THCS.
|
Phòng
/trường
|
Định mức cụ thể thực hiện theo quy
định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Công văn số 7110/BGDĐT-CSVCTBTH
ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng
và bảo quản thiết bị dạy học môn Ngoại ngữ trong các trường phổ thông.
|
10
|
9
|
Phòng học tin học (Có nối mạng
Internet và các thiết bị mạng, thiết bị ứng dụng CNTT, thiết bị khác của
phòng học tin học) định mức 2 học sinh/01 máy.
|
Phòng
/trường
|
Định mức cụ thể cho từng trường
theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Theo Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
|
11
|
10
|
Hệ thống trình chiếu (Tivi thông
minh, màn hình cảm ứng tối thiểu 65 inch; CPU tích hợp ...).
|
Bộ/phòng
|
1 bộ/phòng học/phòng bộ môn/phòng
thí nghiệm, thực hành, v.v.
|
- Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày
05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu và Công văn số 7110/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 24/10/2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn mua sắm, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học
môn Ngoại ngữ trong các trường phổ thông.
- Công văn số 7110/BGDDT-CSVCTBTH
ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng
và bảo quản thiết bị dạy học môn Ngoại ngữ trong các trường phổ thông.
- Trang bị theo số lượng phòng học
của mỗi đơn vị.
|
12
|
11
|
Bộ thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ
trợ công tác phổ biến Pháp luật trong trường mầm non, phổ thông.
|
Bộ/lớp
|
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc
cho từng trường theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Quyết định số 1467/QĐ-BGDĐT ngày
15/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị, tài liệu, học liệu hỗ trợ công tác phổ biến Pháp luật trong trường mầm
non, phổ thông.
|
13
|
12
|
Thiết bị tối thiểu môn giáo dục quốc
phòng và an ninh.
|
Bộ/lớp
/trường
|
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc cho
từng trường theo quy định, hướng dẫn về định mức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT ngày
26/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu
học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp THPT), trung cấp
sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
|
14
|
II
|
Thiết bị
không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
15
|
1
|
Thiết bị phục vụ cho công tác
thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng
(Công tác tuyển sinh lớp 6, lớp 10, kiểm tra học kỳ, phục vụ các hoạt động
thi).
|
|
Số lượng tối đa
|
Áp dụng đối với cấp THCS, THPT
và tương đương: Mỗi bộ môn 01 (một) máy không kết nối
Internet.
|
16
|
1.1
|
Máy tính để bàn (tối thiểu tương
đương Core 17, 16GB Ram, 1TB HDD, ổ ghi DVD...).
|
Bộ/đơn vị
|
1
|
- Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; về việc phê duyệt Đề án "Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và Đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025".
- Kế hoạch số 1951/KH-UBND ngày
25/5/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và Đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025".
|
17
|
1.2
|
Máy in laser trắng đen (khổ in A3).
|
Cái/đơn
vị
|
2
|
18
|
1.3
|
Máy in laser màu.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
19
|
1.4
|
Máy photocopy siêu tốc (khổ in A3).
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
20
|
1.5
|
Máy xếp trang và dập kim (khổ A3).
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
21
|
1.6
|
Phần mềm tuyển
sinh.
|
Bộ/đơn vị
|
1
|
22
|
1.7
|
Phần mềm chấm trắc nghiệm.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
23
|
1.8
|
Máy chấm trắc nghiệm.
|
Cái/đơn
vị
|
2
|
24
|
1.9
|
Máy Scanner màu (khổ A3).
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
25
|
1.10
|
Máy tính xách tay (tối thiểu tương
đương Core 17, 16GB Ram, 1TB HDD, ổ ghi DVD...)
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
26
|
2
|
Thiết bị dùng chung tại các đơn
vị
|
|
|
|
27
|
2.1
|
Các phần mềm hỗ trợ cho dạy, học
và nghiên cứu khoa học
|
|
Số
lượng tối đa
|
Trang bị tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo.
|
28
|
2.11
|
Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Bộ/đơn vị
|
1
|
- Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
"Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các
hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
và Đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025"
- Kế hoạch số 1951/KH-UBND ngày
25/5/2017 của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và
Đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025"
tỉnh Ninh Thuận
|
29
|
2.12
|
Ngân hàng đề (Không bao gồm các cấp
học mầm non, tiểu học, Trung tâm HT PTGD hoà nhập).
|
Bộ/đơn vị
|
|
30
|
2.13
|
Xây dựng thời khoá biểu.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
31
|
2.14
|
Quản lý trường
học.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
32
|
2.15
|
Soạn giảng.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
33
|
2.16
|
Học ngoại ngữ.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
34
|
2.17
|
Quản lý giáo dục trực tuyến.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
35
|
2.18
|
Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm
non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
- Quyết định sổ 1008/QĐ-TTg ngày
02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng năm 2025;
- Công văn số 3873/BGDĐT-GDMN ngày
26/8/2019 và Công văn số 3946/BGDĐT-CNTT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
36
|
2.19
|
Quản lý văn bằng, chứng chỉ.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản
lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng
tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
37
|
2.110
|
Quản trị hồ sơ học sinh toàn tỉnh
(từ cấp mầm non đến cấp THPT).
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
|
38
|
2.111
|
Tích hợp các cơ sở dữ liệu chung
toàn ngành.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
|
39
|
2.112
|
Một số phần mềm khác hỗ trợ cho dạy
- học và nghiên cứu khoa học.
|
Bộ/đơn
vị
|
1
|
Khi có nhiệm vụ phát sinh mà yêu cầu
phải có phần mềm để phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học thì được trang bị
để phục vụ cho quản lý và đào tạo nhưng phải đảm bảo các tiêu chí về tài sản
cố định.
|
40
|
2.2
|
Hệ thống máy điều hoà nhiệt độ phục
vụ trong phòng thư viện, thí nghiệm, thực hành, bộ môn.
|
Cái/Phòng
|
2
|
Trang bị theo từng phòng bộ môn,
phòng chức năng.
|
41
|
2.3
|
Hệ thống âm thanh, ánh sáng
|
Bộ/trường
|
1
|
Phục vụ hoạt động ngoài giờ lên lớp
|
42
|
3
|
Thiết bị phục vụ cho các trường
chuyên biệt
|
Số
lượng tối thiểu
|
|
43
|
3.1
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hoà nhập.
|
|
|
44
|
3.11
|
Máy giặt.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
|
45
|
3.12
|
Điều hòa (cho phòng tâm vận động).
|
Cái
/phòng học
|
1
|
|
46
|
3.13
|
Tủ 5 ngăn (phòng tâm vận động).
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
|
47
|
3.2
|
Trường
THPT chuyên, DTNT, DTBT có bếp ăn, học sinh nội trú, bán trú.
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; áp dụng cho các trường Tiểu học, THCS, THPT,
THPT DT bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh.
|
48
|
3.21
|
Bếp ga công nghiệp/bếp điện phục vụ
nấu ăn.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
49
|
3.22
|
Tủ ga nấu cơm nhà ăn học sinh.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
50
|
3.23
|
Tủ lạnh bảo quản thức ăn nhà bếp, tủ
lưu mẫu thức ăn.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
51
|
3.24
|
Hệ thống nước nóng năng lượng mặt
trời.
|
Cái/đơn
vị
|
1
|
52
|
4
|
Thiết bị khác phục vụ cho các hoạt
động dạy và học trong trường mầm non, mẫu giáo.
|
|
|
- Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và Đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025".
- Kế hoạch số 1951/KH-UBND ngày
25/5/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và Đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025" tỉnh Ninh Thuận.
|
53
|
4.1
|
- Phần mềm phục vụ giảng dạy;
- Phần mềm phục vụ vui chơi của các
cháu mẫu giáo và nhà trẻ.
|
Bộ/lớp
|
Trang bị theo số lớp và độ tuổi
theo quy định, hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ được áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.