ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Điều 6 Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ văn bản số 09/TTHĐND-TH
ngày 22/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cho ý kiến về
nội dung văn bản số 441/UBND-VX2 ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và
Đào tạo tại tờ trình số 09/TTr-SGDĐT ngày 13/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết
bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:
a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị
dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo qui định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về danh mục đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và các văn bản hướng dẫn về công tác thiết bị dạy học
cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
b) Thiết bị không có trong danh mục
thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo Phụ lục số
01, số 02 kèm theo Quyết định này.
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh: Các cơ sở đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng thiết bị chuyên dùng phù hợp với thực tế tại đơn vị, đảm bảo phù hợp
quy mô nhà trường, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển giáo dục nghề
nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính và Sở quản lý chuyên
ngành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);
2. Trường cao đẳng sư phạm, trường
cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo).
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo; phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ qui định tại quyết
định này và quy mô trường lớp, quy mô học sinh, điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng
việc lắp đặt thiết bị, tổ chức mua sắm thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy học chương
trình giáo dục phổ thông mới.
2. Các cơ sở đào tạo tổ chức mua sắm
đảm bảo phù hợp quy mô trường lớp, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển
giáo dục nghề nghiệp.
3. Quyết định này quy định đối với
thiết bị là tài sản cố định, đối với vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động
nuôi dưỡng, giảng dạy và học tập, các cơ sở giáo dục được tổ chức mua sắm trang
bị theo nhu cầu thực tế và các quy định hiện hành.
4. Định mức thiết bị theo phụ lục 01,
02 kèm theo Quyết định này là tối đa; tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường
về diện tích phòng học, kinh phí thực hiện,... để trang bị cho phù hợp.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thực hiện Quyết định này. Hàng năm Sở
GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính, kiểm tra thực hiện qui định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục báo cáo
UBND tỉnh và đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế (nếu cần thiết).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ dự toán ngân sách
được duyệt hàng năm và nguồn kinh phí hợp pháp; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này và các quy định khác có
liên quan tổ chức triển khai việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên
dùng theo quy định.
3. Quyết định quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục
và Đào tạo, cơ sở đào tạo và được gửi cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước để thực
hiện kiểm soát chi theo quy định pháp luật.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18 tháng 02 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (thay
b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, Trung
tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CẤP MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tiêu
chuẩn, tên thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Bộ âm thanh ngoài trời
|
Dùng chung cho hoạt động nhà trường
|
01 bộ/điểm trường
|
|
2
|
Bộ âm thanh phòng họp hội đồng
|
Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh
hoạt chuyên môn
|
01 bộ/điểm trường
|
|
3
|
Bộ Máy tính (hệ điều hành có bản quyền)
|
Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ
nhóm chuyên môn
|
Tối đa không quá 10 bộ/ điểm trường
|
|
Phòng học Mầm
non
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT,
GDTX
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Tin học
|
|
Trường
hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường
|
Bậc
Mầm non
|
36 bộ/phòng
|
Bậc
Tiểu học
|
36 bộ/phòng
|
Bậc THCS, THPT, GDTX
|
46 bộ/phòng
|
Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1
|
01 bộ/ phòng
|
Phòng học ngoại ngữ mức độ 2
|
|
Bậc Mầm non
|
36 bộ/phòng
|
Bậc Tiểu học
|
36 bộ/phòng
|
Bậc
THCS, THPT, GDTX
|
46 bộ/phòng
|
Phòng Thư viện
|
Tối đa 10 bộ/phòng
|
|
4
|
Bộ máy chiếu
|
Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT,
GDTX
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Tin học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng Thư viện
|
01 bộ/phòng
|
|
5
|
Máy in
|
Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ
nhóm chuyên môn
|
Tối đa 10 bộ/ điểm trường
|
|
6
|
Màn hình tương tác + máy chiếu gần
(hoặc Màn hình thông minh), Bảng trượt có khung trên bàn hình tương tác.
|
Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học
|
01 bộ/phòng
|
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT,
GDTX
|
01 bộ/phòng
|
Phòng học Tin học
|
01 bộ/phòng
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
01 bộ/phòng
|
7
|
Bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi
|
Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non
|
18 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học
|
18 bộ/phòng
|
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT,
GDTX
|
23 bộ/phòng
|
Phòng học Tin học
|
|
Trường
hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường
|
Bậc
Mầm non
|
18 bộ/phòng
|
Bậc
Tiểu học
|
18 bộ/phòng
|
Bậc
THCS, THPT, GDTX
|
23 bộ/phòng
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
|
Bậc Mầm non
|
18 bộ/phòng
|
Bậc
Tiểu học
|
18 bộ/phòng
|
Bậc THCS, THPT, GDTX
|
23 bộ/phòng
|
8
|
Bàn ghế giáo viên
|
Phòng học Mầm
non
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học
|
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT,
GDTX
|
Phòng học Tin học
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
Phòng Thư viện
|
9
|
Bộ phần mềm và các thiết bị hỗ trợ
giảng dạy, thư viện
|
Phòng học Tin học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
Phòng Thư viện
|
10
|
Điều hòa
|
Phòng học Tin học
|
02 bộ/phòng
|
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng Thư viện
|
11
|
Máy hút ẩm
|
Phòng học Tin học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
Phòng thư viện
|
12
|
Máy hút bụi
|
Phòng học Tin học
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức
độ 2)
|
|
Phòng Thư viện
|
|
13
|
Máy photocoppy
|
Dùng chung cho hoạt động nhà trường
|
01 chiếc/điểm
trường
|
|
14
|
Máy Scan
|
Dùng chung cho
hoạt động nhà trường
|
01 chiếc/điểm trường
|
|
15
|
Máy chấm trắc nghiệm
|
Dùng chung cho hoạt động nhà trường
|
01 chiếc/điểm trường
|
|
16
|
Hệ thống mạng, tủ mạng
|
Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại
Ngữ, phòng bộ môn
|
01 bộ/phòng
|
|
17
|
Các phụ kiện khác: Switch, dây điện,
ổ điện, hệ thống mạng...
|
01 bộ/01 phòng
|
|
18
|
Tăng âm + Loa + Micro
|
Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại
Ngữ, Phòng Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)
|
01 bộ/01 phòng
|
|
19
|
Tai nghe, Micro
|
Phòng học Tin học
|
|
Trường
hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường
|
Bậc Mầm non
|
36 bộ/phòng
|
Bậc Tiểu học
|
36 bộ/phòng
|
Bậc THCS, THPT, GDTX
|
46 bộ/phòng
|
Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1
|
|
Phòng học ngoại ngữ mức độ 2
|
|
Bậc Mầm non
|
36 bộ/phòng
|
Bậc Tiểu học
|
36 bộ/phòng
|
Bậc THCS, THPT, GDTX
|
46 bộ/phòng
|
20
|
Bộ thiết bị tương tác giữa giáo
viên và học sinh
|
Dùng cho phòng Tin học, Ngoại ngữ,
phòng bộ môn
|
01 bộ/phòng
|
|
21
|
Tủ phích thư
viện
|
Dùng cho phòng thư viện
|
01 chiếc/phòng
|
|
Kệ sách thư viện
|
05 chiếc/phòng
|
|
Bộ bàn ghế đọc (01 bàn, 06 ghế)
|
05 bộ/phòng
|
|
Kệ đựng báo
|
05 chiếc/phòng
|
|
22
|
Thiết bị y tế học đường
|
Dùng cho phòng Y tế học đường
|
01 bộ/điểm trường
|
|
Giường y tế Inox
|
01 chiếc/điểm trường
|
|
Tủ thuốc y tế
|
01 chiếc/điểm trường
|
|
Thiết bị khác
|
02 chiếc/điểm
trường
|
|
23
|
Thiết bị giáo dục thể chất
|
Dùng chung cho hoạt động thể dục,
thể thao nhà trường
|
02 bộ/môn/điểm
trường
|
|
24
|
Camera
|
Dùng cho phòng học
|
01 bộ (4 chiếc)/phòng
|
|
Dùng cho các vị trí khác trong trường
|
06 bộ/điểm trường
|
|
25
|
Bộ thiết bị lọc nước
|
Lọc nước sạch uống trực tiếp
|
02 bộ/điểm trường
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
THIẾT BỊ DÙNG RIÊNG CHO TỪNG CẤP HỌC
(Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tiêu chuẩn, tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Định mức
|
Ghi
chú
|
A
|
Mầm non
|
|
|
|
I
|
Đồ dùng nhà bếp
|
|
|
|
1
|
Tủ nấu cơm
điện
|
Nấu cơm
|
01 cái/300 trẻ
|
2
|
Tủ sấy khăn mặt
|
Sấy khăn
|
01 cái/300 trẻ
|
3
|
Tù sấy bát
|
Sấy bát
|
01 cái/300 trẻ
|
4
|
Tủ bảo quản thực phẩm
|
Bảo quản thức ăn
|
01 cái/01 bếp
|
5
|
Máy giặt công nghiệp
|
Giặt chăn gối, quần áo
|
01 cái/01 điểm
trường
|
6
|
Tủ lạnh
|
Bảo quản thức ăn, lưu mẫu thức ăn
|
01 cái/01 bếp
|
7
|
Xe đẩy thức ăn
|
Đẩy thức ăn
|
04 cái/01 bếp
|
|
8
|
Máy hút mùi
|
Hút mùi ra ngoài bếp
|
02 cái/01 bếp
|
9
|
Bàn chế biến thức ăn
|
Chế biến thức
ăn
|
04 cái/01 bếp
|
10
|
Máy xay thịt
|
Xén thịt
|
01 cái/01 bếp
|
11
|
Máy thái rau, củ, quả
|
Thái rau, củ,
quả
|
01 cái/01 bếp
|
12
|
Máy xay sinh tố
|
Xay hoa quả
|
01 cái/01 bếp
|
13
|
Tủ bếp ga/Bếp ga
|
Nấu thức ăn
|
03 cái/01bếp
|
14
|
Máy lọc nước
|
Lọc nước
|
01 cái/01bếp
|
15
|
Tủ, giá úp bát
|
Úp bát
|
02 cái/01 bếp
|
16
|
Tủ, giá đựng đồ dùng nấu ăn
|
Đựng đồ dùng nấu ăn
|
02 cái/01
bếp
|
II
|
Đồ chơi an toàn giao thông
|
|
1
|
Bộ an toàn giao thông thông minh
|
Hoạt động ngoài trời
|
01 bộ/01 điểm trường
|
2
|
Bộ phương tiện an toàn giao thông
(ô tô, xe đạp)
|
Hoạt động ngoài trời
|
05 bộ/01 điểm trường
|
III
|
Phòng thư viện: 01 phòng/ điểm
trường
|
|
|
1
|
Đồ chơi gigo (toán, địa lý, khoa học)
|
Nâng cao chất lượng hoạt động GD
|
04 bộ /01 phòng
|
2
|
Đồ chơi kỹ năng sống
|
Nâng cao chất lượng hoạt động GD
|
03 bộ /01 phòng
|
3
|
Đồ chơi truyền thống
|
Nâng cao chất lượng hoạt động GD
|
03 bộ /01 phòng
|
IV
|
Đồ dùng, đồ chơi tiếp cận phương
pháp mới ( chương trình montessori, stem)
|
1
|
Bộ đồ chơi cho trẻ đồng bộ, chất liệu
bằng gỗ
|
Học và chơi
|
01 bộ/01 lớp
|
2
|
Bộ đồ dùng học tập đồng bộ chất liệu
bằng gỗ
|
Học và chơi
|
01 bộ/01 lớp
|
3
|
Bộ giá góc chương trình có thiết kế
cho từng lớp
|
Học và chơi
|
01 bộ/01 lớp
|
4
|
Giá phòng học
|
Đựng đồ học sinh
|
01 chiếc/01 lớp
|
5
|
Phản nằm
|
Nghỉ bán trú
|
17 chiếc/01
lớp
|
6
|
Đồ chơi ngoài trời
|
Dùng cho hoạt động ngoài trời
|
Tối thiểu 05 loại/điểm trường
|
7
|
Bộ đồ chơi vận động
|
Dùng chung cho trẻ vận động
|
Tối thiểu 05 loại/điểm trường
|
B
|
Tiểu học
|
|
|
|
1
|
Tủ lạnh đựng mẫu thức ăn
|
Phục vụ bếp ăn bán trú
|
01 cái/01 trường
|
2
|
Tủ đựng thức ăn
|
02 cái/01 trường
|
3
|
Tủ nấu cơm công nghiệp
|
01 cái/250 học sinh bán trú
|
4
|
Bàn chế biến thức ăn
|
04 cái/điểm
trường
|
5
|
Đồ chơi ngoài trời
|
Hoạt động ngoài trời
|
Tối thiểu 05 loại/điểm trường
|
6
|
Bộ đồ chơi vận động
|
Tối thiểu 05 loại/ điểm trường
|
7
|
Thiết bị, dụng cụ hoạt động thể dục
thể thao trường học
|
|
|
Bóng rổ
|
Dùng học động thể dục, thể thao nhà
trường
|
02 bộ/điểm trường
|
Cầu lông
|
02 bộ/điểm trường
|
Bóng bàn
|
02 bộ/điểm trường
|
C
|
THCS, THPT, GDTX
|
|
|
|
1
|
Máy tính dùng cho phòng học bộ môn
|
Dùng để dạy và học, thực hiện các
thí nghiệm mô phỏng
|
01 máy/phòng
|
|
2
|
Phương tiện kết nối mạng máy tính HDMI,
kết nối giữa giáo viên và học sinh
|
Dùng kết nối mạng và máy tính dùng
cho dạy học Tin học, ngoại ngữ và phòng bộ môn
|
02 bộ /phòng
|
|
3
|
Các phần mềm (phần mềm mô phỏng,
thí nghiệm ảo, quản lý kết nối, quản lý dạy và học, xếp thời khóa biểu, quản lý
thiết bị, quản lý thư viện)
|
Hỗ trợ cho dạy, học, quản lý và
nghiên cứu khoa học
|
01 bộ/trường
|
|
4
|
Thiết bị dụng cụ hoạt động thể dục
thể thao trường học
|
Phục vụ hoạt động thể dục thể thao
cho học sinh trong trường học
|
|
|
Bóng rổ
|
02 bộ/điểm trường
|
|
Cầu lông
|
04 bộ/điểm trường
|
|
Bóng chuyền
|
02 bộ /điểm
trường
|
|
Bóng bàn
|
02 bộ/điểm trường
|
|