ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 47/2012/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 30 tháng 11
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC
ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải tại Tờ trình số 822/TTr-SGTVT ngày 03/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giá cước vận tải hàng
hóa bằng ôtô trên đây dùng để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ xác định mức trợ cước vận
chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận
chuyển chi từ ngân sách.
2. Làm cơ sở để các đơn vị tham khảo
trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường
hợp trên.
3. Làm cơ sở để lập, thẩm định, phê
duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy
móc thiết bị thi công trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để xác định giá xây
dựng công trình.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực
hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng/hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
này về UBND tỉnh.
Khi giá cả các loại vật tư, nhiên liệu;
chính sách tiền lương liên quan đến giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô thay đổi
làm giá cước thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở
Giao thông Vận tải và Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán, trình UBND tỉnh
quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số
673/2001/QĐ-UB ngày 13/3/2001 của UBND tỉnh về giá cước vận tải hàng hóa bằng
ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi); Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
(b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
(b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
(b/c)
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 4;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(Tr.90)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND
ngày 30/11/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I. BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG
HÓA BẰNG ÔTÔ
1. Đơn giá cước vận tải đối
với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá
xay, gạch các loại.
Đơn vị:
Đồng/tấn.Km
Cự
ly (Km)
|
Đơn
giá cước đường loại 1
|
Đơn
giá cước đường loại 2
|
Đơn
giá cước đường loại 3
|
Đơn
giá cước đường loại 4
|
Đơn
giá cước đường loại 5
|
Đơn
giá cước đường loại 6
|
1
|
7.661
|
9.117
|
13.402
|
19.433
|
28.178
|
33.813
|
2
|
4.241
|
5.047
|
7.419
|
10.758
|
15.599
|
18.719
|
3
|
3.051
|
3.631
|
5.337
|
7.739
|
11.221
|
13.465
|
4
|
2.496
|
2.971
|
4.367
|
6.332
|
9.182
|
11.018
|
5
|
2.189
|
2.605
|
3.829
|
5.553
|
8.051
|
9.661
|
6
|
1.978
|
2.354
|
3.460
|
5.017
|
7.275
|
8.729
|
7
|
1.824
|
2.170
|
3.190
|
4.626
|
6.708
|
8.049
|
8
|
1.703
|
2.027
|
2.980
|
4.321
|
6.265
|
7.518
|
9
|
1.605
|
1.910
|
2.807
|
4.071
|
5.902
|
7.083
|
10
|
1.524
|
1.814
|
2.666
|
3.866
|
5.606
|
6.727
|
11
|
1.455
|
1.731
|
2.545
|
3.690
|
5.350
|
6.420
|
12
|
1.390
|
1.654
|
2.431
|
3.525
|
5.111
|
6.134
|
13
|
1.324
|
1.576
|
2.316
|
3.359
|
4.870
|
5.844
|
14
|
1.264
|
1.504
|
2.211
|
3.206
|
4.648
|
5.578
|
15
|
1.208
|
1.438
|
2.114
|
3.065
|
4.444
|
5.333
|
16
|
1.157
|
1.377
|
2.025
|
2.936
|
4.257
|
5.109
|
17
|
1.122
|
1.335
|
1.962
|
2.845
|
4.125
|
4.950
|
18
|
1.093
|
1.301
|
1.913
|
2.773
|
4.021
|
4.826
|
19
|
1.061
|
1.263
|
1.857
|
2.692
|
3.903
|
4.684
|
20
|
1.026
|
1.221
|
1.795
|
2.603
|
3.774
|
4.529
|
21
|
985
|
1.172
|
1.722
|
2.498
|
3.621
|
4.346
|
22
|
947
|
1.127
|
1.657
|
2.402
|
3.483
|
4.180
|
23
|
913
|
1.086
|
1.597
|
2.315
|
3.357
|
4.028
|
24
|
882
|
1.050
|
1.543
|
2.238
|
3.245
|
3.894
|
25
|
854
|
1.016
|
1.494
|
2.166
|
3.141
|
3.769
|
26
|
827
|
984
|
1.446
|
2.097
|
3.040
|
3.648
|
27
|
799
|
951
|
1.398
|
2.027
|
2.940
|
3.528
|
28
|
772
|
919
|
1.350
|
1.958
|
2.839
|
3.407
|
29
|
745
|
887
|
1.304
|
1.891
|
2.741
|
3.290
|
30
|
723
|
860
|
1.264
|
1.833
|
2.658
|
3.189
|
31-35
|
701
|
834
|
1.226
|
1.777
|
2.577
|
3.093
|
36-40
|
681
|
811
|
1.192
|
1.728
|
2.505
|
3.006
|
41-45
|
666
|
793
|
1.166
|
1.690
|
2.451
|
2.941
|
46-50
|
652
|
776
|
1.141
|
1.654
|
2.399
|
2.879
|
51-55
|
641
|
762
|
1.120
|
1.625
|
2.356
|
2.827
|
56-60
|
630
|
749
|
1.101
|
1.597
|
2.316
|
2.779
|
61-70
|
619
|
737
|
1.084
|
1.571
|
2.278
|
2.734
|
71-80
|
612
|
728
|
1.070
|
1.551
|
2.249
|
2.699
|
81-90
|
605
|
719
|
1.058
|
1.533
|
2.224
|
2.668
|
91-100
|
599
|
713
|
1.048
|
1.520
|
2.203
|
2.644
|
Từ 101
trở đi
|
595
|
708
|
1.041
|
1.510
|
2.189
|
2.627
|
* Cước vận tải hàng hóa bằng ôtô
theo bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng- VAT.
2. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 2: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,05.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng
bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các
loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ
(cửa, tủ, bàn, ghế, chân song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh,
thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống trừ ống nước...).
3. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 3: Bằng đơn giá cước
hàng bậc 1 x 1,15.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật),
xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo,
giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước vận tải đối
với hàng bậc 4: Bằng đơn
giá cước hàng bậc 1 x 1,25.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính
các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển
các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: Thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương
đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Trọng lượng hàng hoá
tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót,
chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
7. Một số quy định về hàng hóa
vận chuyển bằng ôtô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường
hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn
trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa
đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký
của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, hàng quá
nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện
hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của
thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng
lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ,
vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức
cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận
chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
8. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng
cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng
hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là
Kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số
lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CỘNG
THÊM GIÁ CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN
1. Trường hợp vận
chuyển hàng thiếu tải: Giá cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận
chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
2. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ
hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước
vận tải được cộng thêm 20% mức giá cước cơ bản.
III. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các quy định về giá cước cơ bản tại
mục I. Biểu giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô:
1.1. Đơn giá cước
cơ bản tại mục I. Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trong Quyết định này được quy định cho hàng
bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc
1.
1.2. Phương pháp tính giá cước cơ bản
theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự
ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính
cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1,
cự ly 20 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 20 Km,
hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.026 đồng/tấn.Km. Giá cước vận chuyển cơ bản là: 1.026 đồng/tấn.Km x 20Km x 10 tấn = 205.200 đồng;
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của
khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn
đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 50 Km (trong đó: 20 Km đường loại
1; 20 Km đường loại 3; 10 Km đường loại 5). Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá
cước ở cự ly 50 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 để tính giá cước cho 20 Km đường
loại 1:
652 đồng/tấn.Km x 20 Km x 10 tấn = 130.400 đồng.
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50 Km,
hàng bậc 1, đường loại 3 để tính giá cước cho 20 Km đường loại 3:
1.141 đồng/tấn.Km x 20 Km x 10 tấn = 228.200 đồng.
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50 Km, hàng
bậc 1, đường loại 5 để tính giá cước cho 10 Km đường loại 5:
2.399 đồng/tấn.Km x 10Km x 10 tấn = 239.900 đồng.
Tổng cộng giá cước vận chuyển cơ bản
toàn chặng là:
130.400đ +
228.200đ + 239.900đ = 598.500 đồng.
IV. CÁC LOẠI CHI
PHÍ KHÁC NGOÀI GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA QUY ĐỊNH TẠI MỤC I
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng
cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận
chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước,
chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách
nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót,
chằng buộc hàng hóa.
2. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy
định.