Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 đối với các huyện, thành phố, tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 2879/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2020
Ngày có hiệu lực 14/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Đức Chín
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2879/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2066/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 507/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 508/NQ-HĐNĐ ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao UBND các huyện, thành phố dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2021 theo các phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 được giao, UBND các huyện, thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước, đảm bảo:

1. Căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ dự toán ngân sách trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định đảm bảo phù hợp từng cấp ngân sách chính quyền địa phương, phù hợp với tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi và theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2021 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, 50% kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.

Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

3. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương của địa phương sau khi đã đảm bảo nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, các địa phương có báo cáo gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí (nếu còn thiếu) để các địa phương có nguồn triển khai thực hiện.

4. Trong điều hành tài chính - ngân sách Nhà nước năm 2021, trường hợp địa phương có nguồn thu cân đối ngân sách địa phương giảm lớn so với dự toán được cấp có thẩm quyền do nguyên nhân khách quan phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp pháp của mình, rà soát, sắp xếp, cắt giảm các nhiệm vụ chi để đảm bảo cân đối theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Sau khi nhận được Quyết định này; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn và phân bổ dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; đảm bảo giao dự toán ngân sách cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ dự toán, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo về Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giao dự toán ngân sách năm 2021 của địa phương.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành: Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 của QĐ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực V;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- TV UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen (55b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đc Chín

 

PHỤ LỤC I

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG CHI

DỰ TOÁN NĂM 2021

GỒM

RẠCH GIÁ

HÀ TIÊN

CHÂU THÀNH

TÂN HIỆP

GING RIỀNG

GÒ QUAO

AN BIÊN

AN MINH

U MINH THƯỢNG

VĨNH THUẬN

HÒN ĐẤT

KIÊN LƯƠNG

GIANG THÀNH

PHÚ QUỐC

KIÊN HẢI

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

*

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ

5.283.750

1.010.000

153.200

120.600

64.400

78.700

40.600

41.200

34.700

23.650

49.600

91.500

145.800

21.500

3.400.000

8.300

1

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

60.200

200

-

-

-

-

-

-

_

-

-

-

-

-

60.000

-

1.1

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

60.200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

29.900

9.400

3.300

900

600

800

900

350

200

600

350

1.050

1.200

150

10.000

100

2.1

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

21.150

7.600

1.800

700

300

450

500

100

100

300

200

550

600

150

7.700

100

2.2

Thuế thu nhập danh nghiệp

8.700

1.800

1.500

200

300

350

400

250

100

300

150

500

600

 

2.250

 

2.3

Thuế tài nguyên

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

3

Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

45.000

19.200

-

-

-

-

-

-

.

-

-

-

2.800

-

23.000

-

3.1

Thuế giá tr gia tăng (VAT)

17.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.400

18 200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.800

 

6.400

 

3.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

4

Thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh

1.173.000

305.000

27.300

45.200

19.600

20.500

12.400

15.300

12.600

4.150

30.200

26.100

76.900

4.200

570.000

3.550

4.1

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

991.150

266.200

21.400

39.800

15 800

17.200

10.500

13.500

9.800

3.600

24.900

21.100

50.200

3.700

490.000

3.450

4.2

Thuế thu nhập danh nghiệp

154.000

33.800

5.400

3.700

3.700

3.100

1.800

1.500

2.300

500

5.100

4.100

13.400

500

75.000

100

4.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

6.400

1.900

100

 

 

100

 

100

100

 

 

 

100

 

4.000

 

4.4

Thuế tài nguyên

21.450

3.100

400

1.700

100

100

100

200

400

50

200

900

13.200

 

1.000

 

5

Lệ phí trước b

370.000

110.000

18.400

25.100

14.500

20.200

10.700

11.800

10.900

6.700

8.150

23.500

14.000

4.950

90.000

1.100

6

Thuế bảo vệ môi trường

190.300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

190.000

 

7

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

8.750

2.000

 

50

 

 

 

 

 

 

 

200

6.000

 

500

 

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.000

800

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thuế thu nhập cá nhân

438.350

117.600

13.800

21.700

15.300

17.400

8.400

7.400

4.900

5.750

5.550

21.950

14.400

8.050

175.000

1.150

10

Thu Tiền sử dụng đất

1.300.000

400.000

80.000

13.000

5.000

10.000

2.400

1.000

1.000

2.000

500

3.000

5.000

2.000

774.000

1.100

10.1

Ghi thu ghi chi tiền sử dụng đất

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách Nhà nước

1.300.000

400.000

80.000

13.000

5.000

10.000

2.400

1.000

1.000

2.000

500

3.000

5.000

2.000

774.000

1.100

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

1.364.450

7.500

600

1.100

200

250

100

30

10

20

100

5.000

9.500

10

1.340.000

30

12

Thu phí và lệ phí

69.500

11.000

4.100

4.300

1.700

3.900

2.700

2.350

1.500

1.400

1.750

4.300

8.800

1.200

20.000

500

13

Thu khác

233.300

27.000

5.500

9.250

T500

5.650

3.000

2.970

3.590

3.030

3.000

6.400

7.200

940

147.500

770

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]