ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 468/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017; Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 6/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý rừng bền vững;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án quản lý bền vững rừng đặc dụng, với
các nội dung như sau:
1. Tên
Phương án: Phương án quản lý bền vững rừng đặc dụng tỉnh Ninh
Bình giai đoạn 2021 - 2030.
2. Tên chủ
rừng: Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long.
3. Mục tiêu
Phương án
3.1. Mục tiêu về môi trường
- Tổ chức quản lý bảo vệ tốt
toàn bộ 5.392,6 ha diện tích rừng và đất lâm nghiệp được giao quản lý, chú trọng
bảo vệ các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, bảo tồn, phát triển quần thể Vọoc quần
đùi trắng, hạn chế thấp nhất đến xói mòn đất và giảm phát thải khí CO2.
- Bảo vệ môi trường thông qua
các hoạt động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, bảo vệ rừng trên
các hiện trường rừng núi đá nghèo, nghèo kiệt và diện tích đất có cây gỗ tái
sinh trong diện tích rừng do Ban quản lý và giảm thiểu tác động bất lợi đến môi
trường trong suốt thời gian hoạt động. Phát huy tối đa chức năng của rừng như bảo
vệ đất đai, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, sản xuất; hạn chế xói mòn đất, rửa
trôi đất, điều hòa nguồn nước, hạn chế thiên tai lũ lụt, hạn hán và bảo vệ môi
trường sinh thái, bảo tồn nguồn gen các loài động, thực vật quý hiếm.
3.2. Mục tiêu về xã hội
- Tạo công ăn việc làm, khuyến
khích mọi thành phần kinh tế tham gia tích cực đầu tư, liên doanh liên kết để
phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, nâng cao
đời sống cho người dân địa phương sống gần và ven rừng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, giao
thông, xây dựng nông thôn, hỗ trợ giống cây trồng nông lâm nghiệp, tập huấn
chuyển giao kỹ thuật canh tác nông lâm nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá,
góp phần xoá đói giảm nghèo cho cộng đồng và giữ vững ổn định trật tự, an toàn
xã hội trên địa bàn, giảm thiểu các tác động tiêu cực của người dân tới sự phát
triển của rừng.
3.3. Mục tiêu về kinh tế
- Sử dụng có hiệu quả 5.392,6
ha rừng và đất lâm nghiệp đảm bảo tính liên tục - ổn định - lâu dài, giảm thiểu
các mâu thuẫn quan hệ giữa kinh tế, môi trường, xã hội và bảo vệ, phát triển rừng.
- Bổ sung các nguồn thu cho Ban
quản lý qua việc bán chứng chỉ Cacbon (CERs), cung cấp các dịch vụ môi trường rừng,
cho thuê môi trường rừng, kinh doanh du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng.
4. Nội dung
Phương án
4.1. Hiện trạng rừng và đất rừng
đặc dụng: Tổng diện tích rừng và đất rừng đặc dụng: 5.392,6 ha, trong đó:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
1.954,4 ha; gồm:
+ Diện tích có rừng: 1.945,6
ha;
+ Diện tích đất chưa có rừng:
5,6 ha;
+ Diện tích đất ngập nước: 1,1
ha;
+ Diện tích đất khác: 2,1 ha.
- Phân khu phục hồi sinh thái:
3.436,2 ha; gồm:
+ Diện tích có rừng: 2.917,9
ha;
+ Diện tích đất chưa có rừng:
76,1ha;
+ Diện tích đất ngập nước:
430,6 ha;
+ Diện tích đất khác: 11,6 ha.
- Phân khu dịch vụ hành chính:
02 ha.
4.2. Kế hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2021 - 2025
Toàn bộ diện tích 5.392,6 ha đất
rừng đặc dụng được lập kế hoạch sử dụng đến 2025, như sau:
4.2.1. Ban quản lý rừng đặc dụng
Hoa Lư - Vân Long
- Khu Văn hóa - Lịch sử - Môi
trường Hoa Lư: 2.829,6 ha, trong đó:
+ Diện tích có rừng đặc dụng:
2.792,5 ha;
+ Diện tích đất ngập nước
chuyên dùng: 6,2 ha;
+ Diện tích đất chưa sử dụng:
28,1 ha;
+ Diện tích đất khác: 2,8ha.
- Khu bảo tồn thiên nhiên đất
ngập nước Vân Long: 2.484,3ha, trong đó:
+ Diện tích có rừng đặc dụng:
2.016,7ha;
+ Diện tích đất chuyên dùng
(khu hành chính): 2,0ha;
+ Diện tích đất ngập nước
chuyên dùng: 425,5ha;
+ Diện tích đất chưa sử dụng:
33,5ha;
+ Diện tích đất khác: 5,5ha.
- Dự kiến chuyển đổi sang mục
đích khác: 1,1 ha.
4.2.2. Trại giam Ninh Khánh:
78,7ha, trong đó:
- Diện tích có rừng đặc dụng:
53,1 ha;
- Diện tích đất chưa có rừng:
20,1ha;
- Diện tích đất khác: 5,5ha.
4.3. Kế hoạch bảo vệ rừng,
khoán diện tích mặt nước
4.3.1. Giai đoạn 2021 - 2026:
- Quản lý, bảo vệ diện tích đất
có rừng là rừng tự nhiên, rừng trồng: 4.862,3 ha.
+ Ban quản lý rừng đặc dụng Hoa
Lư - Vân Long: 4.809,2 ha
+ Trại giam Ninh Khánh: 53,1
ha.
- Khoán diện tích mặt nước:
422,4ha
4.3.2. Giai đoạn 2026 - 2030
- Quản lý, bảo vệ diện tích đất
có rừng là rừng tự nhiên, rừng trồng: 4.944,0ha.
+ Ban quản lý rừng đặc dụng Hoa
Lư - Vân Long: 4.870,8 ha
+ Trại giam Ninh Khánh: 73,19
ha
- Khoán diện tích mặt nước:
422,4 ha.
4.4. Kế hoạch phát triển rừng giai
đoạn 2021 - 2026
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên: 48,2 ha.
- Trồng bổ sung làm giàu rừng bằng
các loài cây bản địa: 40,7 ha.
- Trồng rừng, chăm sóc rừng:
33,5 ha.
- Nâng cấp vườn thực vật: 0,55
ha.
4.5. Kế hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học
4.5.1. Nội dung và biện pháp thực
hiện
- Hàng năm, Ban quản lý rừng đặc
dụng Hoa Lư - Vân Long xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các đợt tuần tra,
truy quét bảo vệ rừng gồm: Lực lượng của Ban, hạt Kiểm lâm, chính quyền địa
phương.
- Tập huấn nhận dạng các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trong rừng đặc dụng cho cán bộ và
các chủ hộ nhận khoán.
- Thực hiện các nội dung nghiên
cứu khoa học về động, thực vật trong khu rừng đặc dụng.
4.5.2. Phân chia chức năng rừng
theo các khu rừng có giá trị bảo tồn cao
- Khu BTTN đất ngập nước Vân
Long: Dựa vào bảng đánh giá xác định rừng có giá trị bảo tồn cao kết quả cho thấy
khu vực Vân Long hiện hữu một số giá trị bảo tồn sau (HCV).
+ HCV1: Hiện hữu, tổng diện
tích 2.481,22 ha
+ HCV2: Không hiện hữu
+ HCV3: Hiện hữu, tổng diện
tích 2.363,86 ha
+ HCV4: Hiện hữu, tổng diện
tích 1.999.04 ha
+ HCV 5: Không hiện hữu
+ HCV6: Hiện hữu, tổng diện
tích 3.43 ha
- Khu VHLSMT Hoa Lư: Dựa vào bảng
đánh giá xác định rừng có giá trị bảo tồn cao kết quả cho thấy khu vực Hoa Lư
hiện hữu một số giá trị bảo tồn sau (HCV).
+ HCV1: Hiện hữu, tổng diện
tích 2.908,25 ha
+ HCV2: Không hiện hữu
+ HCV3: Hiện hữu, tổng diện
tích 2.845,58 ha
+ HCV4: Hiện hữu, tổng diện
tích 2.845,58 ha
+ HCV 5: Không hiện hữu
+ HCV6: Hiện hữu, tổng diện
tích 367.07 ha
4.6. Kế hoạch phòng cháy, chữa
cháy rừng (PCCCR)
- Ban quản lý rừng đặc dụng Hoa
Lư - Vân Long, Trại giam Ninh Khánh xây dựng, rà soát, điều chỉnh phương án
PCCCR hàng năm trên diện tích đang quản lý.
- Ban quản lý rừng đặc dụng Hoa
Lư - Vân Long rà soát xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng hàng năm
theo từng trạm bảo vệ rừng.
4.7. Kế hoạch phòng trừ sinh vật
hại cây rừng
Việc phòng trừ sâu bệnh hại được
gắn liền với công tác tuần tra, bảo vệ rừng do lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
thực hiện theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từng ngày do Ban quản lý rừng đặc dụng
Hoa Lư - Vân Long xây dựng.
4.8. Kế hoạch nghiên cứu khoa học,
thực tập, đào tạo nguồn nhân lực 4.8.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Điều tra, bảo tồn một số loài
linh trưởng và xây dựng chương trình giám sát.
- Điều tra nghiên cứu đặc điểm
sinh học chim nước và chim di cư khu Bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân
Long.
- Điều tra đa dạng sinh học khu
đất ngập nước Vân Long.
- Điều tra hệ thực vật, động vật
trên cạn, dưới nước hoàn chỉnh danh mục hệ động, thực vật cho khu rừng đặc dụng
thuộc tỉnh quản lý.
4.8.2. Giai đoạn 2026 - 2030
- Đánh giá hiện trạng nguồn tài
nguyên cây thuốc tại các khu vực có rừng đặc dụng thuộc tỉnh quản lý, đề xuất
giải pháp bảo tồn và phát triển.
- Xây dựng và thực hiện nhiệm vụ
bảo tồn, tái thả và mở rộng khu vực phân bố loài Vooc mông trắng khu Bảo tồn
thiên nhiên đất ngập nước Vân Long.
4.9. Kế hoạch phát triển du lịch
sinh thái nghỉ dưỡng
4.9.1. Các điểm phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng a. Khu Bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long
- Các khu du lịch đang hoạt động:
Trạm du lịch sinh thái Vân Long, Xã Gia Vân huyện Gia Viễn
- Khu dự kiến phát triển các hoạt
động du lịch sinh thái
+ Khu vực Thung Cận - Đình
Chung - Đầm Bái, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn;
+ Khu vực Thung Hoa Lư, xã Gia
Hưng, huyện Gia Viễn;
+ Khu Đầm Cút - Núi Dê, xã Liên
Sơn, huyện Gia Viễn;
+ Khu Đầm Cút - Núi Dê - Ao
Lươn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn;
+ Hậu Ba Non - Thung Gừng, xã
Gia Hòa, huyện Gia Viễn;
+ Núi Hang Chanh - Vườn Thị, xã
Gia Hòa, huyện Gia Viễn;
+ Khu Hoàng Quyển - Đầm Vân
Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn;
+ Khu vực Thung Rêu (Đá Hàn),
xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn;
+ Khu vực đền bến Nổi, xã Gia
Hòa, huyện Gia Viễn;
+ Khu Gia Lập - Gia Tân, xã Gia
Lập, huyện Gia Viễn;
+ Khu núi Mèo Cào - Đầm Vân
Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn
b. Khu rừng Văn hóa - Lịch sử -
Môi trường Hoa Lư
- Các khu du lịch đang hoạt động:
+ Khu du lịch sinh thái Tràng
An, xã Ninh Hải, Ninh Xuân và xã Trường Yên huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động,
xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch sinh thái Hang
Chùa - Hang Ghé - Hang Bụt (Linh Cốc - Hải Nham), xã Ninh Hải huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch sinh thái Thạch
Bích - Thung Nắng, xã Ninh Hải huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch sinh thái Thung
Nham, xã Ninh Hải huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch sinh thái Hang
Múa, xã Ninh Xuân huyện Hoa Lư;
+ Khu du lịch sinh thái đền
Thái Vi, xã Ninh Hải huyện Hoa Lư;
- Khu dự kiến phát triển các hoạt
động du lịch sinh thái
+ Khu núi Đằng Máng, Xã Ninh Hải,
huyện Hoa Lư;
+ Khu núi đá Quèn Cổ Yếm, xã
Ninh Vân, huyện Hoa Lư;
+ Khu Hang Bin, xã Trường Yên,
huyện Hoa Lư;
+ Khu Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện
Hoa Lư;
+ Khu Hang Múa, xã Ninh Xuân,
huyện Hoa Lư;
+ Khu vực Khả Lương, xã Ninh Hải,
Ninh Thắng huyện Hoa Lư.
4.9.3. Phương thức tổ chức thực
hiện các hoạt động du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
- Chủ rừng tự tổ chức thực hiện.
- Liên kết với các tổ chức, cá
nhân.
- Cho tổ chức, cá nhân thuê môi
trường rừng.
9.10. Cho thuê môi trường rừng:
4.10.1. Diện tích cho thuê môi
trường rừng
Tổng diện tích dự kiến cho thuê
môi trường rừng: 2.912,8 ha, trong đó:
- Khu Bảo tồn thiên nhiên đất
ngập nước Vân Long: 1.302,1 ha, gồm: Xã Gia Hòa: 416,1 ha; xã Gia Hưng: 614,4
ha; xã Gia Lập: 38,4 ha; xã Gia Vân: 198,8 ha; xã Liên Sơn: 34,4 ha.
- Khu rừng Văn hóa - Lịch sử -
Môi trường Hoa Lư: 1.610,7 ha, gồm: Xã Ninh Hải: 821,2 ha; xã Ninh Vân: 48,3
ha; xã Ninh Xuân: 226,2 ha; xã Trường Yên: 515 ha.
4.10.2. Phương thức cho thuê
môi trường rừng:
- Căn cứ vào Phương án quản lý
rừng bền vững được duyệt, Ban quản lý lập Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của
Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Ban quản lý căn cứ vào Đề án
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được duyệt tiến hành thông báo rộng rãi
việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Tiêu chí để xét chọn nhà đầu
tư được thuê môi trường rừng căn cứ vào Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí giai đoạn đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thuê: theo quy định
tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành điều của Luật Lâm nghiệp quy định, thời gian thuê không quá 30 năm, định
kỳ 5 năm đánh giá việc thực hiện hợp đồng, hết thời gian cho thuê nếu bên thuê
thực hiện đúng hợp đồng và có nhu cầu thì chủ rừng xem xét tiếp tục kéo dài thời
gian cho thuê.
4.10.3. Giá cho thuê môi trường
rừng:
Theo quy định tại Nghị định số
156/2018/NĐ-CP của Chính phủ, giá cho thuê môi trường rừng không thấp hơn 1% tổng
doanh thu thực hiện trong một năm của bên thuê môi trường rừng trong phạm vi diện
tích thuê môi trường rừng, tính bằng đồng/năm.
4.10.4. Nguyên tắc xây dựng các
công trình hạ tầng du lịch ở khu vực cho thuê môi trường rừng:
Việc xây dựng các công trình hạ
tầng du lịch ở khu vực cho thuê môi trường rùng phải thực hiện theo nguyên tắc
quy định tại Điều 15 về Quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của
Chính phủ và phù hợp với các quy định hiện hành.
4.11. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ
tầng
- Xây mới trạm bảo vệ rừng tại
khu vực thôn Hải Nham
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
cấp phối phục vụ du lịch kết hợp với tuần tra bảo vệ rừng đi từ đập Đồng Tổ nối
tiếp vào Thung Nắng.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
cấp phối phục vụ du lịch kết hợp với tuần tra bảo vệ rừng đi từ thung ngoài.
- Nâng cấp tuyến đường cấp phối
phục vụ du lịch kết hợp với tuần tra bảo vệ rừng đi từ Thung Kê ngoài vào Thung
Kê trong.
- Xây mới 02 trạm bảo vệ rừng;
nâng cấp, sửa chữa 06 trạm bảo vệ rừng.
- Nâng cấp 14 tuyến đường bộ.
- Nâng cấp, cải tạo 05 tuyến đường
thủy.
- Xây dựng và cải tạo các hạng
mục phát triển du lịch sinh thái: Xây dựng các nội quy, bảng chỉ dẫn du lịch,
xây dựng trung tâm du khách và thông tin tại khu vực dịch vụ hành chính, nâng cấp
các đập, cải tạo bến thuyền, sông ngòi theo tuyến du lịch.
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ
quản lý bảo vệ rừng.
5. Dự kiến
kinh phí thực hiện
Tổng nhu cầu kinh phí: 175,397
tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025:
139,681 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước:
26,269 tỷ đồng.
+ Vốn hợp pháp khác: 113,412 tỷ
đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: 35,716
tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước:
13,216 tỷ đồng.
+ Vốn hợp pháp khác: 22,5 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện phương án
- Chi cục Kiểm lâm, Ban quản lý
rừng rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội
dung đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định hiện
hành; có giải pháp tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Phương
án.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, giám sát việc thực hiện phương án của
Ban quản lý rừng rừng đặc dụng Hoa Lư
- Vân Long đảm bảo đúng quy định.
- Đối với diện tích nằm ngoài
diện tích được giao cho Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long quản lý,
giao Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Gia Viễn, Ban Quản lý rừng rừng đặc
dụng Hoa Lư - Vân Long thực hiện việc quản lý và sử dụng theo quy định của Luật
Đa dạng sinh học, Nghị định 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 về bảo tồn, và sử dụng
bền vững các vùng đất ngập nước và các quy định hiện hành.
- Các sở, ngành có liên quan phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Gia Viễn, UBND huyện
Hoa Lư, UBND thành phố Ninh Bình thực hiện có hiệu quả các nội dung của Phương
án.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND
các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, thành phố Ninh Bình; Giám đốc Ban quản lý rừng đặc
dụng Hoa Lư - Vân Long; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP3, VP5.
Bh.29
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|