Quyết định 4672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đến năm 2020

Số hiệu 4672/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2016
Ngày có hiệu lực 27/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4672/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN QUỲNH LƯU ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1614/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 08 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Lưu đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Quỳnh Lưu đến 2020 phải phù hợp với Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị, Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Phát triển kinh tế - xã hội huyện gắn kết chặt chẽ với các địa phương trong vùng và vùng kinh tế trọng điểm Hoàng Mai.

2. Phấn đấu phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội của huyện trên cơ sở phát huy nội lực, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế, tăng cường thu hút vốn đầu tư, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân, đảm bảo vững chắc quốc phòng - an ninh.

3. Tập trung đầu tư đồng bộ và hiệu quả để xây dựng được một số sản phẩm chủ lực có chất lượng và thương hiệu trên thị trường.

4. Coi trọng đào tạo nguồn nhân lực đủ sức tiếp cận và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất.

5. Thúc đẩy thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; coi trọng và ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng Quỳnh Lưu trở thành huyện giàu mạnh; kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; hạ tầng kinh tế - xã hội hoàn thiện về cơ bản. Thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu cân bằng chi ngân sách. Cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với giảm nghèo bền vững, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội; thu nhập bình quân đầu người cao hơn bình quân của tỉnh; Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. Phấn đấu đưa Quỳnh Lưu trở thành huyện đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020, huyện khá của tỉnh Nghệ An.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu kinh tế

- Tổng giá trị sản xuất (giá cố định 2010) năm 2020 là: 15 - 16 ngàn tỷ đồng. Thu nhập bình quân/người/năm 65 - 70 triệu đồng (3.200 - 3.400 USD).

- Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 10 - 11%, trong đó: Nông nghiệp là 4 - 5%; công nghiệp xây dựng là 21 - 22% và dịch vụ là 10 - 11%.

- Cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản. Nông nghiệp 32 - 33%; Công nghiệp xây dựng 33 - 34%; dịch vụ 33 - 34%.

- Tốc độ tăng xuất khẩu bình quân hàng năm khoảng 15 - 20%.

- Thu ngân sách tăng bình quân hàng năm khoảng 17 - 19%, đạt 250 - 260 tỷ đồng năm 2020. Tỷ lệ thu ngân sách so với GTTT tăng liên tục qua các năm.

- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt 18 - 19 ngàn tỷ đồng.

2.2. Mục tiêu xã hội

- Giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm từ 0,4 - 0,5‰; tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm < 1%. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên <10%.

[...]