ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008
của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 351/HĐND ngày 05/10/2016 về mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 360/TTr-STP
ngày 07/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức chi thực
hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung chi:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Mức chi: Như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Nguồn
kinh phí, lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Nguồn kinh
phí:
Kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp ngân sách và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
2. Lập dự toán: Hàng năm, vào thời
gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
căn cứ các nội dung chi, mức chi được quy định tại Quyết định
này và các văn bản pháp luật liên quan, trên cơ sở kế hoạch công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp của mình, cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự
toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan tài chính phân bổ và giao dự
toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng
của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/11/2016. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các văn bản pháp luật có liên quan. Khi các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài chính; Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban: Pháp chế, KTNS - HĐND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- PVP UBND tỉnh
(theo dõi NC);
- Trung tâm HTPTDN và XTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC1;
Gửi:
+ Bản giấy:
TP không nhận điện tử;
Sở Tư
pháp;
+ Điện tử: Tp còn lại
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 46/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
I
|
Chi cho công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp:
|
1
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của
Bộ Tài chính về mức chi cho công tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND các
cấp.
|
2
|
Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
2.1
|
Chi xây dựng, phát triển trang
thông tin điện tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Chi lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Chi biên soạn tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản QPPL liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp (tờ gấp, tờ rơi...)
|
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 21/02/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định khung mức chi
nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên
tập, tạo lập, đăng phát tin bài trên cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh
trên địa bàn tỉnh.
|
2.2
|
Chi biên soạn sách giới thiệu, phổ
biến các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ
|
|
Thực hiện theo mức chi biên soạn
chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học tại
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung và biên
soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học,
Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
|
2.3
|
Chi phát hành sách, tài liệu
|
|
Theo hóa đơn, chứng từ phát hành thực
tế.
|
3
|
Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài và ngược lại
|
|
Thực hiện theo mức chi dịch thuật tại
Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 18/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trong và ngoài nước, tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
|
4
|
Chi tổ chức bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, hướng dẫn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp; chi bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp; chi tập
huấn bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên tham gia mạng lưới
tư vấn pháp luật
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức.
|
5
|
Chi hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội
thảo liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; chi tổ chức các
cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác pháp chế doanh nghiệp
|
|
5.1
|
Chi tổ chức hội nghị đối thoại, hội
thảo, tọa đàm, các cuộc họp
|
|
Thực hiện theo mức chi tại Điểm c Mục
1 Phụ lục Một số khoản chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày
12/12/2015 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
|
5.2
|
Các nội dung chi như: thuê hội trường,
phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính,
thiết bị khác....), phô tô tài liệu, văn phòng phẩm cho đại biểu, giải khát
giữa giờ,...
|
|
Theo hóa đơn,
chứng từ thực tế.
|
5.3
|
Chi nước uống cho đại biểu
|
|
Áp dụng cho cả cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã: 30.000 đồng/ngày/đại biểu.
|
6
|
Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp
luật cho doanh nghiệp
|
Lần
|
300.000 đồng (ý kiến tham gia bằng văn bản).
|
7
|
Chi khảo sát, thu thập thông tin, số
liệu xây dựng chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính tại Thông tư số 58/2011/TT- BTC ngày 11/5/2011 quy
định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê.
|
II
|
Một số khoản
chi có tính chất đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý địa phương
và hỗ trợ liên ngành.
|
1
|
Xây dựng đề cương chương trình; xét
duyệt, thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề
|
1.1
|
Xây dựng đề
cương chương trình
|
|
1.1.1
|
Xây dựng đề cương
chi tiết của Chương trình
|
Đề
cương
|
800.000 đồng
|
1.1.2
|
Tổng hợp hoàn
chỉnh đề cương của chương trình
|
Chương
trình
|
1.300.000 đồng
|
1.2
|
Chi các cuộc họp
triển khai các hoạt động trong Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
|
1.2.1
|
Chế độ chủ trì và đại biểu tham dự
|
Người/buổi
|
Áp dụng theo mức
chi tổ chức hội nghị đối thoại, hội thảo, tọa đàm, các cuộc họp tại Điểm 5.1
Khoản 5 Mục I Phụ lục này
|
1.2.2
|
Bài tham luận
|
Bài
viết
|
300.000 đồng
|
1.2.3
|
Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
Người/bản
|
200.000 đồng
|
1.3
|
Chi xây dựng các chuyên đề của
Chương trình
|
Chuyên
đề
|
250.000 đồng
|
1.4
|
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình
|
Bài
viết
|
250.000 đồng
|
1.5
|
Xây dựng báo cáo các hoạt động
trong chương trình
|
Báo
cáo
|
500.000 đồng
|
2
|
Chi họp cộng tác viên mạng lưới tư
vấn pháp luật
|
|
Áp dụng theo mức chi tổ chức hội
nghị đối thoại, hội thảo, tọa đàm, các cuộc họp tại Điểm 5.1 Khoản 5 Mục I Phụ
lục này
|
3
|
Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn
viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật
|
Giờ
tư vấn
|
25.000 đồng
|
4
|
Các mức chi khác để thực hiện Chương
trình
|
|
Thực hiện theo quy định tại Mục I
Phụ lục này
|