HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/2015/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày
12 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT VÀ CÔNG TÁC HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo
dục pháp luật năm 2012;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hoà giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
674/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác
hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về
mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác hoà giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh.
b. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác hoà
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và công tác hoà giải ở cơ sở do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Nội dung chi và mức chi
3.1. Nội dung chi:
Thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27 tháng 01 năm 2014 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở và Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2014 quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà
giải ở cơ sở.
3.2. Mức chi:
a) Mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức chi thực hiện công tác hoà
giải ở cơ sở:
- Chi thù lao cho hoà giải viên
(đối với các hoà giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hoà giải): Mức chi
200.000 đồng/vụ, việc/tổ hoà giải.
- Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoà giải ở cơ sở: Mức chi bằng 05 tháng lương cơ
sở.
- Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hoà
giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp
của tổ hoà giải): Mức chi 100.000 đồng/tổ hoà giải/tháng.
- Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ
chức bầu hoà giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hoà giải viên: Mức
chi 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi tiền nước uống cho người
tham gia dự cuộc họp bầu hoà giải viên: Mức chi 10.000 đồng/người/buổi.
c) Các mức chi không được quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP.
4. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh
phí
a) Lập dự toán: Hàng năm, vào
thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, căn cứ các nội dung chi, mức chi được quy định tại Nghị quyết này và các
văn bản pháp luật liên quan, trên cơ sở kế hoạch công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở của mình, cơ quan, đơn vị lập
dự toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
công tác hòa giải ở cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ
dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan tài chính phân bổ và
giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở.
c) Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Kinh phí công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở được sử dụng và quyết toán
theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở chi cho nội
dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh khoá XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Nữ Y
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (VN
đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
Đề cương
|
2.000.000
|
1.200.000
|
600.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
2.200.000
|
1.500.000
|
800.000
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm, góp ý
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
d
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Thành viên Hội đồng,
thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
đ
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
350.000
|
250.000
|
150.000
|
e
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Văn
bản
|
500.000
|
400.000
|
200.000
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
500.000
|
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
Báo cáo viên:
300.000
Tuyên truyền
viên: 200.000
Cộng tác viên:
100.000
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Người/buổi
|
Tuỳ theo trình
độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
700.000
|
600.000
|
500.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 1.200.000
|
d
|
Tiểu phẩm pháp
luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 3.000.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 01 ngày)
|
Người/ngày
|
|
Áp dụng cho cấp huyện, cấp xã: 30.000
|
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng cho cấp huyện, cấp xã: 10.000
|
5
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
|
|
|
- Chi cho cán bộ xây dựng đề thi, đáp án
(Không quá 03 ngày)
|
Người/ngày
|
600.000
|
500.000
|
200.000
|
|
- Chi bồi dưỡng Ban giám khảo
|
|
|
|
|
|
+ Trưởng ban
|
Người/ngày
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
|
+ Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
|
+ Thư ký, thành viên
|
Người/ngày
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
- Chi bồi dưỡng Ban tổ chức
|
|
|
|
|
|
+ Trưởng ban
|
Người/ngày
|
250.000
|
200.000
|
180.000
|
|
+ Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
|
+ Thư ký, thành viên
|
Người/ngày
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
|
- Chi mua văn phòng phẩm phục vụ cuộc thi, hội
thi
|
|
Căn cứ hợp
đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp hợp lệ và được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt trong phạm vi dự toán được giao
|
|
- Nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày
26/4/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.500.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện,
cấp xã: 250.000
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ
Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy
theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, thủ trưởng đơn vị quyết định
mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy
định tại điểm c này)
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000.000
|
5.000.000
|
2.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.000.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000.000
|
3.500.000
|
1.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000.000
|
1.500.000
|
750.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000.000
|
1.500.000
|
750.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000.000
|
700.000
|
350.000
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500.000
|
300.000
|
150.000
|
6
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp
luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ
sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên
tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 50.000
|
b
|
Bồi dưỡng phát
thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
10.000
|
7
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (Theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Tủ/năm
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 2.000.000
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 100.000
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách (Không quá 02 người)
|
Lần/người
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 50.000
|
8
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 50.000
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện
chương trình, đề án
|
Văn bản
|
Áp dụng cho cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã: 50.000
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
Báo cáo theo giai đoạn
(Áp dụng đối với báo cáo theo giai đoạn từ 03 năm trở lên)
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Báo cáo
|
1.800.000
|
1.200.000
|
800.000
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Ghi chú: Khi các văn bản viện dẫn được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.