ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2014/QĐ-UBND
|
Lai
Châu , ngày 25 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ
TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư
pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII,
Kỳ họp thứ 8 quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 102/TTr-STC ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Ban hành
mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai
Châu.
1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
2. Nội dung chi:
Nội dung chi thực hiện theo Quy định
tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm
2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp.
3. Mức chi (có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí:
1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định
của Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành. Ngoài kinh phí do ngân
sách nhà nước bảo đảm, các sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các
nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Lập dự toán: Hằng năm, căn cứ
vào nhiệm vụ được giao của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ
dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc
phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tới các cơ
quan, đơn vị.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b. Kinh phí thực hiện hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của
mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực
hiện theo Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010
của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số:25/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Đồng)
|
I
|
Chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp:
|
1
|
Chi xây dựng, phát triển trang thông tin điện
tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan Nhà nước; Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHCN-BTTTT ngày
15/02/2012 của Liên Bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý và sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước; Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
2
|
Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ
|
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức
chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn
học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp
|
3
|
Chi dịch tài liệu từ Tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài và ngược lại
|
|
Thực hiện theo quy định tại Điểm g, Khoản 1,
Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế
độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách nước
ngoài
|
4
|
Chi tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật và
hướng dẫn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp; chi bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho lãnh đạo, kế toán, người làm
công tác pháp chế doanh nghiệp; chi tập huấn bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên, cộng tác viên tham gia mạng lưới cộng tác viên tư vấn pháp luật cho
doanh nghiệp.
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
5
|
Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho
doanh nghiệp (ý kiến tham gia bằng văn bản)
|
Lần
|
300.000 đồng
|
6
|
Chi tổ chức diễn đàn, hội thảo, đối thoại với
doanh nghiệp; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác
pháp chế doanh nghiệp; chi các buổi hội thảo, sinh hoạt nhóm của mạng lưới tư
vấn pháp luật; Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài
(bao gồm cả Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật)
để triển khai hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp
|
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy định về
chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
7
|
Kinh phí khảo sát, thu thập thông tin, số liệu
xây dựng chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
|
II
|
Một số khoản chi có tính chất đặc thù để
triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý địa phương và hỗ trợ liên ngành.
|
1
|
Xây dựng đề cương chương trình; xét duyệt, thẩm
định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề
|
a
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết của chương trình
|
Đề cương
|
720.000 đồng
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình
|
Chương trình
|
1.200.000 đồng
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch,
báo cáo, đề cương, chuyên đề
|
|
|
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150.000 đồng
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80.000 đồng
|
|
Bài tham luận
|
Bài viết
|
250.000 đồng
|
|
Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
Người/bản
|
150.000 đồng
|
c
|
Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình
|
Chuyên đề
|
250.000 đồng
|
d
|
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình
|
Bài viết
|
250.000 đồng
|
e
|
Xây dựng các báo cáo chương trình
|
Báo cáo
|
400.000 đồng
|
2
|
Chi họp góp ý nội dung đề án xây dựng mạng lưới
tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn
pháp luật, chi các cuộc họp của Ban chỉ đạo, Tổ thư ký chương trình
|
|
Mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 phần
II Phụ lục này
|
3
|
Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp
luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật
|
Giờ tư vấn
|
25.000 đồng
|
4
|
Các mức chi khác để thực hiện chương trình
|
|
Thực hiện theo quy định tại phần I Phụ lục này
|