ĐOÀN ĐẠI BIỂU
QUỐC HỘI
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 454/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày
13 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG CAO SU TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 161/2006/QĐ-TTg ngày
10/7/2006 của ttg Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông thời kỳ 2006 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày
03/6/2009 cua Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Cao su
đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày
20/02/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển
nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đăk Nông đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày
05/8/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phê duyệt đề cương dự toán lập quy hoạch
vùng trồng Cao su tỉnh Đăk Nông đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 393-TB/TU ngày 28/12/2011
của Tỉnh ủy Đăk Nông về việc thông báo kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn tại Tờ trình số 22/TTr-SNN ngày 08 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch vùng trồng
Cao su tỉnh Đăk Nông đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch vùng trồng Cao su tỉnh Đăk Nông đến 2015 và
tầm nhìn đến năm 2020.
2. Quan điểm, mục tiêu.
2.1. Quan điểm:
- Mở rộng diện
tích Cao su trên cơ sở quỹ đất và điều kiện thực tế tại các huyện, thị xã, đảm
bảo đúng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đồng thời tuân
thủ các quy định về phát triển và bảo vệ rừng.
- Diện tích Cao
su mở rộng trên các loại đất thích hợp nhất (S1), thích hợp trung
bình (S2) và hạn chế phát riển Cao su trên các diện tích đất ít
thích hợp (S3);
- Mở rộng diện
tích Cao su phải mang lại hiệu quả kinh tế, phát triển bền vững, giải quyết việc
làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội ở
nông thôn;
- Phát triển Cao
su gắn liền với đầu tư cơ sở hạ tầng: Giao thông, chế biến để nang cao sức cạnh
tranh của sản phẩm Cao su;
- Đối với đất lâm
nghiệp chuyển sang trồng Cao su phải đảm bảo các tieu chí trong Thông tư số
58/TT-BNN ngày 9/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn trồng Cao su trên đất lâm nghiệp.
2.2. Mục tiêu:
Đến năm 2020, diện
tích Cao su tỉnh Đăk Nông đạt mục tiêu: 32.000 ha -36.295 ha, đồng mới 9.000 ha
-13.285 ha, cụ thể:
- Diện tích Cao su: 32.023ha (2015); 36.295 ha
(2020);
- Diện tích Cao su thu hoạch: 16.570 ha (2015);
28.252 ha (2020);
- Năng suất bình quân: 13,17 tạ/ha (2015); 15,48
tạ/ha (2020);
- Sản lượng Cao su mủ khô: 21.827 tấn (2015) và
44.146 tấn (2020);
- Kim ngạch xuất khẩu: Trên 50 triệu USD (2015)
và trên 100 triệu USD (2020).
3. Chỉ tiêu phát triển chủ yếu:
3.1. Diện tích:
TT
|
Huyện
|
Hiện trạng
|
Cao su chuyển
sang cây khác
|
Quy hoạch đến
năm 2015
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Tổng số
|
Trồng mới
|
Tổng số
|
Trồng mới
|
|
Tổng cộng
|
23.060
|
50
|
32.023
|
9.013
|
36.295
|
13.285
|
1
|
Tuy Đức
|
4.250
|
|
7.233
|
2.983
|
8.400
|
4.150
|
2
|
Đăk R’Lấp
|
7.975
|
|
7.975
|
|
7.975
|
|
3
|
Đăk Song
|
1.685
|
|
1.685
|
|
1.685
|
|
4
|
Đăk Mil
|
1.280
|
50
|
2.680
|
1.450
|
3.350
|
2.120
|
5
|
Cư Jut
|
2.505
|
|
4.005
|
1.500
|
4.625
|
2.120
|
6
|
K’rông Nô
|
3.440
|
|
5.583
|
2.143
|
6.970
|
3.530
|
7
|
Đăk G’long
|
1.405
|
|
2.072
|
667
|
2.500
|
1.095
|
8
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
520
|
|
790
|
270
|
790
|
270
|
3.2.Sản lượng mủ Cao su:
Đến năm 2015, diện tích Cao su cho thu hoạch là
16.572 ha, sản lượng Cao su mủ khô là 21.827 tấn;
Đến năm 2020, diện tích Cao su thu hoạch là
28.525 ha, sản lượng Cao su mủ khô là 44.146 tấn.
3.3. Địa bàn trồng mới Cao su:
- Huyện Tuy Đức: Trồng mới 4.150 ha tại 46 tiểu
khu thuộc địa bàn 05 xã;
- Huyện Đăk Mil: Trồng mới 2.120 ha tại 09 tiểu
khu thuộc địa bàn 03 xã;
- Huyện Cư Jut: Trồng mới 2.210 ha tại 10 tiểu
khu thuộc địa bàn 02 xã;
- Huyện K’rông Nô: Trồng mới 3.530 ha tại 20 tiểu
khu thuộc địa bàn 06 xã;
- Huyện Đăk G’long: Trồng mới 1.095 ha tại 10 tiểu
khu thuộc địa bàn 03 xã;
- Thị xã Gia Nghĩa: Trồng mới 270ha tại 03 tiểu
khu thuộc địa bàn 02 xã.
3.4. Các phương án phát triển:
Diện tích Cao su năm 2012 là 23.010 ha, diện
tích Cao su trồng mới từ 2011 – 2020 là 13.285 ha, đến năm 2020 diện tích Cao
su 36.295 ha;
Diện tích đất lâm nghiệp chuyển sang trồng Cao
su 19.000 – 20.000 ha, trong đó 10.000 – 11.000 ha đất có rừng;
Huyện Đăk R’lấp và Đăk Song nằm trong vùng dự kiến
khai thác Bauxite nên không quy hoạch trồng mới Cao su;
Diện tích Cao su mở rộng đến năm 2020 theo địa
bàn xã và tiểu khu
TT
|
Huyện, xã
|
Trồng mới
(ha)
|
Số thứ tự tiểu
khu
|
I
|
Tuy Đức
|
4.150
|
46 tiểu khu/05 xã
|
1
|
Quảng Trực
|
1.483
|
1470; 1481; 1463; 1506; 1523; 1536; 1475;
1484; 1487; 1488; 1497; 1498; 1500; 1504; 1505; 1510; 1511; 1520; 1522; 1528;
1529; 1534; 1535
|
2
|
Đăk Ngo
|
1.718
|
1507; 1512; 1524; 1532; 1541; 1548; 1552; 1501;
1521; 1525; 1537; 1538; 1551; 1556; 1557; 1566
|
3
|
Đăk R’tih
|
290
|
1508; 1519
|
4
|
Quảng Tân
|
509
|
1515; 1516
|
5
|
Quảng Tâm
|
150
|
1489; 1495; 1499
|
II
|
Đăk R’Lấp
|
|
Chưa triển khai trồng mới giai đoạn 2011 -
2020
|
III
|
Đăk Song
|
|
Chưa triển khai trồng mới giai đoạn 2011 -
2020
|
IV
|
Đăk Mil
|
2.120
|
09 tiểu khu/03 xã
|
6
|
Đăk Lao
|
1.260
|
1035; 1036; 1058; 1059; 1072
|
7
|
Đăk R’la
|
820
|
1037; 1038; 1046 và đất đang trồng điều
|
8
|
Đăk Gằn
|
40
|
1048 và đất sản xuất nông nghiệp
|
V
|
Cư Jut
|
2.120
|
10 tiểu khu/02 xã
|
9
|
Ea Pô
|
380
|
834; 839; 840; 826; 846
|
10
|
Đăk Wil
|
1740
|
854; 863; 871; 874; 875 và đất đang trồng điều
|
VI
|
K’rông Nô
|
3.530
|
20 tiểu khu/06 xã
|
11
|
Nam Xuân
|
180
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
12
|
Tân Thành
|
560
|
1284 và đất trồng điều
|
13
|
Nâm N’đir
|
520
|
1286; 1289 và đất trồng điều
|
14
|
Nam Nung
|
1.082
|
1276; 1277; 1283; 1285; 1290; 1293; 1294; 1297
|
15
|
Quảng Phú
|
662
|
1324; 1325; 1327; 1328; 1332; 1335; 1336
|
16
|
Đức Xuyên
|
526
|
1307; 1313
|
VII
|
Đăk G’long
|
1.095
|
10 tiểu khu/04 xã
|
17
|
Quảng Khê
|
421
|
1766; 1790
|
18
|
Quảng Sơn
Quảng Hòa
|
602
|
1694; 1695; 1696
1650; 1660; 1673
|
19
|
Đăk R’măng
|
72
|
1720; 1736
|
VIII
|
Gia Nghĩa
|
270
|
3 tiểu khu/02 xã
|
20
|
Đăk Nia
|
220
|
1765; 1771; 1777 và đất đang trồng điều
|
21
|
Đăk Moan
|
50
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Tổng cộng
|
13.285
|
98 tiểu khu/22 xã
|
3.5. Giải pháp tổ chức thực hiện:
- Ban hành các cơ chế, chính sách để các doanh
nghiệp và nhân dân đầu tư trồng Cao su và chế biến mủ Cao su theo quy hoạch, tham
gia đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng Cao su tập trung; tạo điều kiện thuận lợi
về thủ tục giao đất, thuê đất và cấp giấy chúng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hỗ trợ người sử dụng đất chuyển mục
đích sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với doanh nghiệp để trồng Cao
su;
- Lồng ghép các Chương trình, dự án để đẩy nhanh
tiến độ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trong vùng trồng
Cao su tập trung như: Đường giao thông, các cơ sở thu gom và chế biến mủ Cao
su; khuyến khích huy động các nguồn vốn của người dân và của các nhà đầu tư để
đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển Cao su theo chính sách thu
hút đầu tư của tỉnh;
- Doanh nghiệp được giao đất, cho thuê đất trồng
Cao su phải sử dụng lao động tại chỗ, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển
an sinh xã hội tại khu vực triển khai dự án. Dự án trồng Cao su thu hút từ 50
lao động trở lên là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và con em gia đình
chính sách thì Chủ đầu tư sẽ được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định
của tỉnh;
- Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trồng Cao su ở
địa bàn khó khăn được hưởng chính sách vay vốn theo quy định tại Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước và Nghị định số 106/2006/NĐ-CP ngày 19/9/2006 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tổ chức thu mua, tiêu thụ và chế biến mủ Cao
su theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng đảm bảo hai bên
cùng có lợi;
- Đầu tư các cơ sở sản xuất giống Cao su phục vụ
trồng mới, tăng cường công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ huật giống
và chăm sóc Cao su, đào tạo kỹ thuật trồng và chăm sóc Cao su cho các hộ nông
dân trồng Cao su;
- Đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến mủ Cao su
trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Khu vực huyện Tuy Đức và Đăk R’lấp: xây dựng tại
xã Quảng Trực một nhà máy chế biến mủ Cao su công suất 12.000 – 15.000 tấn/năm;
+ Khu công nghiệp Nhân Cơ, huyện Đăk R’lấp: xây
dựng một nhà máy chế biến mủ Cao su công suất 10.000 tấn/năm (giai đoạn
2015-2020) và một nhà máy chế biến mủ Cao su đặt tại xã Đăk Ru công suất 10.000
tấn/năm (2020). Các nhà máy này, tiếp nhận nguyên liệu từ huyện Đăk R’lấp và
huyện Tuy Đức;
+ Cụm công nghiệp Đăk Ha, huyện Đăk G’long: xây
dựng một nhà máy chế biến mủ Cao su công suất 3.000 – 5.000 tấn/năm (giai đoạn
2011 – 2015). Phục vụ vùng nguyên liệu huyện Đăk G’long, thị xã Gia Nghĩa và
huyện Đăk Song;
Huyện Đăk Mil: Nâng cấp nhà máy chế biến mủ của
Công ty cổ phần DakNoRuCo lên 2.000 tấn/năm (2015) và 3.000 tấn/sản phẩm năm
vào năm 2020;
+ Huyện K’rông Nô: Xây dựng nhà máy chế biến mủ
Cao su công suất 5.000 tấn/năm (giai đoạn 2011 – 2015) và nâng cấp lên 10.000 tấn/năm
(giai đoạn 2015 – 2020). Phục vụ vùng nguyên liệu cua huyện K’rông Nô.
3.6. Các dự án ưu tiên:
- Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông vào
vùng trồng mới Cao su huyện Tuy Đức, huyện K’rông Nô và huyện Cư Jut;
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến Cao
su thiên nhiên công suất từ 5.000tấn/năm trở lên;
- Dự án sản xuất cây giống Cao su.
3.7. Tổng vốn đầu tư và tiến độ đầu tư:
ĐVT:Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
Tổng số
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
|
Tổng đầu tư
|
1.899.227
|
854.237
|
1.144.990
|
1
|
Vốn ngân hàng thương mại
|
569.768
|
256.271
|
313.497
|
2
|
Vốn tín dụng
|
284.884
|
128.136
|
156.749
|
3
|
Vốn doanh nghiệp
|
284.884
|
128.136
|
156.749
|
4
|
Vốn tư nhân
|
645.737
|
290.441
|
355.297
|
5
|
Ngân sách
|
113.954
|
51.254
|
62.699
|
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm:
- Tổ chức công bố quy hoạch vùng trồng Cao su
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định phê duyệt;
- Căn cứ các nội dung quy hoạch vùng trồng Cao su
được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, hướng dẫn các đơn vị, địa phương
triển khai thực hiện;
- Phối hợp Sở tài nguyên và Môi trường và các
đơn vị có liên quan thẩm định các dự án đầu tư trồng Cao su trên địa bàn, trình
UBND tỉnh cho thuê đất, giao đất để triển khai trồng Cao su theo quy định;
- Đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch vùng trồng
Cao su khi có những thay đổi về nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: Lưu Văn Trung;
- Lưu VT, NN
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|