Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 1708/QĐ-UBND.NN
Ngày ban hành 29/04/2009
Ngày có hiệu lực 29/04/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đình Chi
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1708/QĐ-UBND.NN

Vinh, ngày 29 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản thẩm định số 338/BC.NN.KHĐT ngày 28/10/2008; Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 72/SKH.ĐT-NN ngày 04/02/2009 về việc quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 và Tờ trình số 772/TT.QHNN ngày 13/4/2009 về việc xin điều chỉnh một số nội dung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020, gồm những nội dung chính sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu tổng quát: Sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất hiện có, từng bước mở rộng diện tích, đưa giống mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng, tạo sản phẩm có chất lượng tốt, có giá trị kinh tế cao. Hình thành nên hai vùng cao su chính: Vùng Tây Bắc thuộc khu vực Phủ Qùy và dọc tuyến đường quốc lộ 48, gồm các huyện: Nghĩa Đàn, thị xã Thái Hoà, Tân Kỳ, Quỳ Hợp, Qùy Châu, Quế Phong và vùng Đông Bắc, bao gồm một phần Quỳnh Lưu và Yên Thành.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Từ năm 2008 đến 2010: Trồng mới 4.000 ha để đạt 8.663 ha, trong đó chăm sóc diện tích kinh doanh 2.629 ha, để đạt năng suất 44 tạ/ha, sản lượng 11.700 tấn mủ tươi, tương đương 3.270 tấn mủ khô.

- Từ năm 2011 đến 2015: Trồng mới 14.000 ha để đạt 22.663 ha, trong đó diện tích kinh doanh 4.663 ha, năng suất 50 tạ/ha, sản lượng 23.315 tấn mủ tươi, tương đương 6.528 tấn mủ khô.

- Từ năm 2016 - 2020: Trồng mới 3.337 ha để đạt 26.000 ha, diện tích kinh doanh 15.900 ha, năng suất đạt 50 tạ/ha, sản lượng 79.500 tấn mủ tươi, tương đương 22.260 tấn mủ khô.

- Giải quyết việc làm và tạo thu nhập ổn định cho khoảng 37.500 lao động.

- Tổng giá trị sản phẩm ước đạt 1.002 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 48 triệu USD/năm (2020); Khai thác có hiệu quả và ổn định 26.000 ha đất các loại.

3. Phương án bố trí quy hoạch:

3.1. Bố trí địa bàn trồng cao su:

Diện tích quy hoạch cây Cao su được xác định, bố trí trên địa bàn các huyện sau khi đã cân đối diện tịch ổn định cho bố trí cây Mía, cây Cà phê, Dứa, cây ăn quả,... theo phương án quy hoạch của ngành Nông nghiệp và PTNT phù hợp với công suất các Nhà máy đã xác định phát triển đảm bảo lâu dài.

Căn cứ tiềm năng đất đai, qua kết quả điều tra thực tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An chỉ có thể mở rộng và tiếp tục đầu tư phát triển cây cao su đến năm 2020 với tổng diện theo tầng dày: 50- 70 cm: 3.964 ha; 70Phân tích 26.000 ha, trong đó:  100 cm: - 100 cm: 16.262 ha;  5.774 ha. Phân theo độ dốc: 0 – 80: 1.668 ha; 9 – 150: 11.812 ha; 16 – 250: 12.520 ha.

Gắn với việc phân tích đặc điểm tiểu khí hậu từng vùng tại địa bàn tỉnh Nghệ An và yêu cầu sinh thái của cây cao su bố trí phương án quy hoạch trên địa bàn các huyện như sau:

 

TT

Đơn vị

Tổng cộng (ha)

Hiện có (ha)

QH mới (ha)

 

Toàn tỉnh

26.000

4.663

21.337

1

Nghĩa Đàn

4.950

2.067

2.883

2

TX Thái Hoà

1.505

1.070

435

3

Tân Kỳ

4.335

846

3.489

4

Quỳ Hợp

1.918

680

1.238

5

Quỳ Châu

6.892

 

6.892

6

Quế Phong

1.922

 

1.922

7

Yên Thành

1.568

 

1.568

8

Quỳnh Lưu

2.910

 

2.910

 

3.2. Quy hoạch chuyển đổi từ cây khác sang trồng cao su:

Từ nay đến năm 2020 trồng mới thêm 21.337 ha, trên các loại đất hiện đang sử dụng như sau: Đất trồng cây hàng năm 5.095 ha, trong đó: đất mía 1.815 ha, đất dứa 10 ha, đất trồng cây hàng năm khác 3.270 ha; đất trồng cây lâu năm 982 ha, bao gồm: đất trồng cam 262 ha, đất trồng cà phê 670 ha, đất trồng cây lâu năm khác 50 ha; đất lâm nghiệp 15.260 ha (tập trung chủ yếu trên đất rừng nghèo kiệt):

 

TT

Hạng mục

Tồng DT trồng mới (ha)

Phương án Quy hoạch phát triển cao su trên các loại đất (ha)

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Cộng

Cam

Cà phê

Cây LN #

Mía

Dứa

Cây HN khác

I

2008-2015

18.000

4.384

262

670

 

221

 

3.231

13.616

1

Nghĩa Đàn

2.034

1.341

238

589

 

 

 

514

693

2

TX Thái Hoà

435

435

24

81

 

20

 

310

 

3

Tân K

2.333

1.419

 

 

 

201

 

1.218

914

4

Qu Hợp

1.238

449

 

 

 

 

 

449

789

5

Qu Châu

5.560

40

 

 

 

 

 

40

5.520

6

Quế Phong

1.922

 

 

 

 

 

 

 

1.922

7

Yên Thành

1.568

 

 

 

 

 

 

 

1.568

8

Qunh u

2.910

700

 

 

 

 

 

700

2.210

II

2016-2020

3.337

1.693

 

 

50

1.594

10

39

1.644

1

Nghĩa Đàn

849

849

 

 

 

800

10

39

 

2

Tân K

1.156

844

 

 

50

794

 

 

312

3

Qu Châu

1.332

 

 

 

 

 

 

 

1.332

 

Tng

21.337

6.077

262

670

50

1.815

10

3.270

15.260

 

[...]