Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2015 về Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 -2020

Số hiệu 4510/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2015
Ngày có hiệu lực 24/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Huỳnh Khánh Toàn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4510/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 24 tháng 11 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016 -2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 624/TTr-STNMT ngày 13tháng 11 năm 2015,

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020với những nội dung chính như sau.

1. Mục tiêu: Xây dựng hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh giai đoạn 2016-2020, bảo đảm cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, đáp ứng yêu cầu quản Nhà nước về môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Phạm vi và đối tượng quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, với các thành phần môi trường: Nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí, đất, trầm tích.

3. Nội dung: Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường giai đoạn 2016 - 2020 gồm các nội dung chính sau:

a). Số lượng, tần suất và thông số quan trắc

STT

Loại môi trường

Số lượng điểm quan trắc

Tần suất

Thông số quan trắc

1

Nước mặt

24

Nước sông: 12 lần/năm;

Nước hồ: 4 lần/năm

pH, DO, TSS, BOD5, COD, NH4+, PO43-, Fe, Pb, Hg, CN-, Cd, Cl-, Chất hoạt động bề mặt, Dầu mỡ, Coliform (16 thông số)

2

Nước dưới đất

15

4 lần/năm

pH, độ cứng, TS, COD, NH4+, NO3-, NO2-, SO42-, Cl, Fe, Mn, As, E.Coli và Coliform (14 thông số)

3

Nước biển ven bờ

6

4 lần/năm

pH, COD, TSS, NH4+, Fe, Hg, Dầu mỡ khoáng, Coliform (8 thông số)

4

Môi trường đất

04

1 lần/năm

As, Cd, Cu, Pb, Zn, Dư lượng TBVTV (02 nhóm: Thuốc trừ cỏ và Thuốc trừ sâu) (6 thông số)

5

Trầm tích

02

1 lần/năm

As, Cd, Pb, Zn, Hg, Cr, Cu (7 thông số)

6

Không khí xung quanh

16

12 lần/năm

Vi khí hậu (Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió), Tiếng ồn, Bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO, (9 thông số)

Có Danh mục các điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2010 kèm theo Quyết định này.

b) Thời gian quan trắc: 118 ngày/năm(Nội dung chi tiết theo Thuyết minh Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo).

4. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí quan trắc môi trường 01 năm là 2.725.729.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi lăm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn đồng);

- Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch 05 năm là 13.628.645.000 đồng (Mười ba tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu, sáu trăm bốn mươi lăm ngàn đồng);

- Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương trong tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung của Quy hoạch đã được phê duyệt;

-Xây dựng và phê duyệt kế hoạch quan trắc môi trường và dự toán kinh phí hàng năm trên cơ sở khối lượng và đơn giá tại thời điểm quan trắc;

- Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường hàng năm theo kế hoạch được duyệt, đảm bảo hiệu quả, chất lượng;

-Nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh.

2. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào các nội dung của Quy hoạch đã được phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Quy hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

[...]