Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 141/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/01/2016
Ngày có hiệu lực 29/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 29 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường; Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 23/TTr-STNMT ngày 21 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất, nước và không khí tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020” vi các nội dung sau:

1. Mục đích, yêu cầu:

1.1. Mục đích:

- Xây dựng mạng lưới điểm quan trắc chất lượng môi trường đất, nước và không khí có cơ sở khoa học, phù hp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020.

- Cung cấp dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý môi trường và xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh.

- Xác định các vị trí, thông số, tần suất quan trắc môi trường phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

1.2. Yêu cầu:

- Thực hiện quan trắc môi trường phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.

- Điểm quan trắc môi trường phải mang tính đại diện, đặc trưng cho khu vực quan trắc để phản ánh được din biến các thành phần môi trường một cách khách quan, trung thực.

2. Nội dung thực hiện:

2.1. Phạm vi quan trắc: 10/10 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

2.2. Đối tượng quan trắc: Môi trường nước mặt (32 điểm), môi trường nước ngầm (28 điểm), môi trường không khí xung quanh (32 điểm), môi trường khí thải công nghiệp (5 điểm), môi trường đất (31 điểm).

Vị trí các điểm và mục đích quan trắc theo Phụ lục kèm theo.

2.3. Tần suất quan trắc: 2 lần/năm.

2.4. Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020.

2.5. Kinh phí thực hiện quan trắc: Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Triển khai thực hiện các hoạt động quan trắc môi trường đất, nước và không khí theo mạng lưới điểm quan trắc được phê duyệt, yêu cầu đảm bảo quan trắc theo đúng tiến độ, định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.

[...]