Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn của tỉnh Bình Định

Số hiệu 45/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lê Hữu Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2013/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 792/TTr-SNV ngày 19 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, làng khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh và thay thế các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và mức tiền công đối với chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ cấp xã; Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 về việc điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Danh mục chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã):

Số TT

CHỨC DANH

CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY

1

Trưởng ban Tổ chức

2

Trưởng ban Tuyên giáo

3

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra

4

Phó Trưởng ban Dân vận

5

Phó Trưởng ban Tổ chức

6

Phó Trưởng ban Tuyên giáo

7

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra

8

Văn phòng Đảng ủy

CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

9

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

11

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

12

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

13

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

14

Giao thông - Thủy lợi

15

Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp

16

Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

17

Văn hóa - Thông tin - Gia đình

18

Trưởng Đài truyền thanh

19

Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ

20

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

21

Phó Trưởng Công an

2. Quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã như sau:

a. Các chức danh thuộc Đảng ủy cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;

b. Các chức danh thuộc Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;

c. Các chức danh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: Bố trí trên cơ sở số lượng quy định cho từng xã. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn sắp xếp số lượng và chức danh phù hợp nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí đủ các chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự theo quy định của pháp luật (mỗi chức danh tối đa không quá 2 người).

3. Phụ cấp chức danh cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

Số TT

CHỨC DANH

Mức phụ cấp chức danh

CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY

 

1

Trưởng ban Tổ chức

1,20

2

Trưởng ban Tuyên giáo

1,20

3

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra

1,20

4

Phó Trưởng ban Dân vận

1,10

5

Phó Trưởng ban Tổ chức

1,10

6

Phó Trưởng ban Tuyên giáo

1,10

7

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra

1,10

8

Văn phòng Đảng ủy

1,20

CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

9

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1,10

10

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,00

11

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

1,00

12

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1,00

13

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,00

CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

14

Giao thông - Thủy lợi

1,10

15

Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp

1,10

16

Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

1,10

17

Văn hóa - Thông tin - Gia đình

1,10

18

Thủ quỹ - Văn thư - lưu trữ

1,20

19

Trưởng Đài truyền thanh

1,20

20

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

1,20

21

Phó Trưởng Công an

1,20

Riêng đối với các chức danh thuộc Đảng ủy cấp xã: Trong trường hợp, tại các ban công tác trực thuộc Đảng ủy không bố trí trưởng ban công tác đảng chuyên trách thì cấp phó ban công tác đảng được hưởng mức phụ cấp quy định cho cấp trưởng ban công tác đảng.

[...]