Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 33/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 38/BCTT-BPC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn trên địa bàn tỉnh (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn; thay thế Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ và Trưởng Đài truyền thanh cấp xã và Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi, bổ sung một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn./.
|
CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT
TRẬN, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Danh mục chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã):
Số TT |
CHỨC DANH |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY |
|
1 |
Trưởng ban Tổ chức |
2 |
Trưởng ban Tuyên giáo |
3 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
4 |
Phó Trưởng ban Dân vận |
5 |
Phó Trưởng ban Tổ chức |
6 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo |
7 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
8 |
Văn phòng Đảng ủy |
CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ TỐ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
|
9 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
12 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
13 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
|
14 |
Giao thông - Thủy lợi |
15 |
Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp |
16 |
Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
17 |
Văn hóa - Thông tin - Gia đình |
18 |
Trưởng Đài truyền thanh |
19 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ |
20 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
21 |
Phó Trưởng Công an |
2. Quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã như sau:
a. Các chức danh thuộc Đảng ủy cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;
b. Các chức danh thuộc Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã: Bố trí không quá 5 người hưởng phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm chức danh;
c. Các chức danh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: Bố trí trên cơ sở số lượng quy định cho từng xã. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn sắp xếp số lượng và chức danh phù hợp nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí đủ các chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự theo quy định của pháp luật (mỗi chức danh tối đa không quá 2 người).
3. Phụ cấp chức danh cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Số TT |
CHỨC DANH |
Mức phụ cấp chức danh |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐẢNG ỦY |
|
|
1 |
Trưởng ban Tổ chức |
1,20 |
2 |
Trưởng ban Tuyên giáo |
1,20 |
3 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
1,20 |
4 |
Phó Trưởng ban Dân vận |
1,10 |
5 |
Phó Trưởng ban Tổ chức |
1,10 |
6 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo |
1,10 |
7 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
1,10 |
8 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,20 |
CÁC CHỨC DANH THUỘC MẶT TRẬN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
||
9 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1,10 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,00 |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
1,00 |
12 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,00 |
13 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,00 |
CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
||
14 |
Giao thông - Thủy lợi |
1,10 |
15 |
Nông, lâm, ngư - Công thương nghiệp |
1,10 |
16 |
Lao động - Xã hội - Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1,10 |
17 |
Văn hóa - Thông tin - Gia đình |
1,10 |
18 |
Thủ quỹ - Văn thư - lưu trữ |
1,20 |
19 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1,20 |
20 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
1,20 |
21 |
Phó Trưởng Công an |
1,20 |