Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 45/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Xuân Thân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí - Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng
ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối tượng thu: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu đăng ký hộ tịch tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch. Mức thu cụ thể như sau:
STT |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN |
Đơn vị tính |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
||
1 |
Khai sinh |
|
|
|
- Đăng ký khai sinh |
Đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn |
Đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
Đồng |
5.000 |
2 |
Kết hôn |
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
Đồng |
20.000 |
|
- Đăng ký lại việc kết hôn |
Đồng |
20.000 |
3 |
Khai tử |
|
|
|
- Đăng ký khai tử |
Đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký khai tử quá hạn |
Đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký lại việc tử |
Đồng |
5.000 |
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
Đồng |
20.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Đồng |
20.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Đồng |
10.000 |
6 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
Đồng |
2.000/1 bản sao |
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: ly hôn, xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi |
Đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký việc giám hộ |
Đồng |
5.000 |
7 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người dưới 14 tuổi |
Đồng |
10.000 |
8 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Đồng |
3.000 |
B |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thị xã, thành phố |
||
1 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
Đồng |
25.000 |
2 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
Đồng |
10.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
Đồng |
3.000/1 bản sao |
C |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp |
||
1 |
Khai sinh |
|
|
|
- Đăng ký khai sinh |
Đồng |
50.000 |
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn |
Đồng |
50.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
Đồng |
50.000 |
2 |
Kết hôn |
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
Đồng |
1.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc kết hôn |
Đồng |
1.000.000 |
3 |
Khai tử |
|
|
|
- Đăng ký khai tử |
Đồng |
50.000 |
|
- Đăng ký khai tử quá hạn |
Đồng |
50.000 |
|
- Đăng ký lại việc tử |
Đồng |
50.000 |
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
Đồng |
2.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Đồng |
2.000.000 |
5 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Đồng |
1.000.000 |
6 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
Đồng |
25.000 |
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
Đồng |
5.000/1 bản sao |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
Đồng |
10.000 |
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc hộ tịch: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. |
Đồng |
50.000 |
|
- Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch đã đăng ký trước tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. |
Đồng |
50.000 |
|
- Cấp bản lại chính giấy khai sinh |
Đồng |
50.000 |
|
- Cấp bản chính giấy tờ hộ tịch sau khi ghi chú |
Đồng |
50.000 |
|
- Đăng ký việc giám hộ |
Đồng |
50.000 |
Điều 3. Chế độ sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 30% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch. Số thu còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành; số thu thuộc ngân sách cấp nào nộp vào ngân sách cấp đó.
Điều 4. Các nội dung chi cụ thể như sau:
1. Chi phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, chi phí in ấn (mua) các biểu mẫu hộ tịch theo quy định hiện hành;
2. Chi khấu hao và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí;
3. Chi phí tiền công và các khoản truy cấp theo tiền công trả cho lao động thuê ngoài (kể cả thuê chuyên gia, tư vấn) thực hiện việc thu lệ phí theo chế độ quy định (nếu có);
4. Chi trả phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký hộ tịch theo chế độ quy định (nếu có);
5. Chi hỗ trợ xác minh (khi phải phối hợp với các cơ quan khác), chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
6. Các khoản chi khác liên quan công tác đăng ký hộ tịch;
7. Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ Hộ tịch - Tư pháp có thành tích trong quản lý đăng ký hộ tịch. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm cho một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện.
Điều 5. Cơ quan thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 tháng 2005 của Chính phủ Quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; khoản thu lệ phí sau khi trừ chi phí được để lại cho đơn vị. Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp sổ còn lại vào ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết đinh này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002./.