Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 4455/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4455/2010/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 13 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;

Căn cứ Nghị quyết số: 166/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015, gồm những nội dung sau:

A. Định mức phân bổ chi thường xuyên cấp tỉnh

I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (QLHC).

1. Tiêu chí phân bổ:

- Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho từng cơ quan.

- Nội dung phân bổ:

+ Phân bổ chi tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương được tính đủ theo chế độ hiện hành.

+ Phân bổ chi nghiệp vụ:

2. Định mức phân bổ chi nghiệp vụ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm

TT

Nhóm cơ quan

ĐM chi nghiệp vụ TX

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

33.000

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh

27.000

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

26.000

 

4

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.

25.500

 

5

Các đoàn thể - chính trị

25.000

 

6

Quản lý hành chính cấp sở

và cơ quan ngang sở

 

 

-

Từ 50 biên chế trở lên

22.000

 

-

Dưới 50 biên chế

25.000

 

7

Các chi cục thuộc Sở

18.000

 

Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:

- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như: Tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, điện, nước, xăng dầu, văn phòng phẩm; chi tập huấn nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo kiểm tra; chi đảm bảo hoạt động công tác Đảng theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW của VPTW Đảng, Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh; chi hoạt động tổ chức Đảng, tổ chức Cựu chiến binh trong cơ quan; chi công tác tuyên tuyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi xây dựng rà soát văn bản quy phạm pháp luật; chi cải cách thủ tục hành chính; kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản,...

Khi tính định mức chi nghiệp vụ cho các cơ quan Sở nếu chưa đạt mức tối thiểu 500 triệu đồng/năm thì được bổ sung để đảm bảo bằng mức tối thiểu.

- Các Chi cục trực thuộc Sở biên chế quản lý nhà nước được tính theo định mức phân bổ chi Quản lý hành chính nêu trên. Đối với số biên chế thuộc biên chế sự nghiệp ở lĩnh vực nào thì hưởng theo định mức phân bổ của lĩnh vực sự nghiệp đó.

3. Bổ sung các hoạt động quản lý hành chính:

a) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Tỉnh ủy:

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy;

[...]