Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 44/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010 ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 221/TTr-SXD ngày 19/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 và 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT |
Tên công trình |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà) |
|
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1m. |
1 |
Nhà trệt, móng đá, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, mái ngói, nền xi măng: |
đ/m2XD |
|
|
|
- Ô tơ ³ 4m |
- |
1.950.000 |
|
|
- Ô tơ ³ 3,5m - < 4m |
- |
1.900.000 |
|
|
- Ô tơ ³ 3m- < 3,5m |
- |
1.800.000 |
|
|
- Ô tơ ³ 2,5m - <3m |
- |
1.600.000 |
|
|
- Ô tơ ³ 2m - <2,5m |
- |
1.400.000 |
|
|
- Ô tơ £ 2m |
- |
1.200.000 |
|
2 |
Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, mái ngói, nền xi măng, hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT): |
đ/m2XD |
|
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m. |
- |
2.200.000 |
|
|
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 10.000 đồng theo đơn giá. |
|
||
3 |
Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa. |
đ/m2XD |
1.900.000 |
|
4 |
Nhà trệt, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, hiên đúc, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220. |
đ/m2XD |
|
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m |
- |
2.400.000 |
|
|
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 20.000 đồng theo đơn giá. |
|
|
|
5 |
Nhà trệt, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, mái đúc, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220: |
đ/m2XD |
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m. |
|
- Ô tơ ³ 3,5m |
- |
3.000.000 |
|
|
- Ô tơ ³ 3m - < 3,5m |
- |
2.700.000 |
|
|
- Ô tơ < 3m |
- |
2.500.000 |
|
6 |
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng. |
đ/m2 Sàn SD |
3.600.000 |
|
7 |
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, sàn đúc, mái ngói, nền ximăng. |
đ/m2 Sàn SD |
3.900.000 |
|
8 |
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, sàn đúc, mái đúc, nền ximăng. |
đ/m2 Sàn SD |
4.300.000 |
|
9 |
Nhà 3 tầng trở lên, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng. |
đ/m2 Sàn SD |
4.600.000 |
|
10 |
Nhà 3 tầng trở lên, móng đá, khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng |
đ/m2 Sàn SD |
4.450.000 |
|
II |
Nhà có kết cấu đơn giản |
|
|
|
1 |
Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng: |
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ³ 2,6m. |
đ/m2XD |
779.000 |
||
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m |
đ/m2XD |
620.000 |
||
2 |
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván |
đ/m2XD |
779.000 |
|
3 |
Nhà sàn bằng gỗ, phên tranh, tre, nứa lá |
đ/m2XD |
637.000 |
|
4 |
Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM: |
|
- |
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ³2,6m |
|
513.000 |
||
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m |
|
425.000 |
|
|
5 |
Nhà tranh tre, nền láng xi măng: |
|
- |
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ³2,6m |
đ/m2XD |
572.000 |
||
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m |
đ/m2XD |
504.000 |
|
|
6 |
Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho chứa) |
đ/m2 Sàn SD |
177.000 |
|
7 |
Gác lửng gỗ (tính cả cầu thang, lan can) |
đ/m2 Sàn SD |
876.000 |
|
8 |
Gác lửng đúc BTCT (tính, cả cầu thang, lan can). |
đ/m2 Sàn SD |
2.142.000 |
|
* Trường hợp gác lửng có cầu thang, lan can xây dựng quy mô, thì căn cứ khối lượng và giá thị trường để tính giá trị thực tế. |
|
- |
||
III |
Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà |
|
- |
|
1 |
Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở nhưng giá đền bù tối thiểu đối với nhà xây mái tôn, nền xi măng. |
đ/m2XD |
779.000 |
|
2 |
Nhà trệt, tường xây 110 hoặc 220, móng đá, mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng. |
đ/m2XD |
1.266.000 |
|
IV |
Hầm, bể chứa xây gạch |
|
- |
|
1 |
Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1 hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên ) |
đ/ hầm |
3.500.000 |
|
2 |
Hầm vệ sinh không có bể tự hoại |
- |
1.752.000 |
|
3 |
Bể nước ngầm sinh hoạt có dung tích: |
|
- |
Bể trên 3m3 tính theo phương pháp lũy tiến. Ví dụ: Bể nước ngầm có dung tích 5m3 được tính như sau: (3 x 708.000đ/m3)+ (2 x 319.000đ/m3) = Tổng giá trị bồi thường: |
|
- Dưới hoặc bằng £ 3m3 |
đ/m3 chứa |
708.000 |
|
|
- Trên 3m3 |
đ/m3 chứa |
319.000 |
|
4 |
Bể chứa, hồ chứa nước xây nổi, hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc. |
|
- |
|
V |
Chuồng chăn nuôi lợn, trâu, bò |
|
- |
|
1 |
Tường xây gạch lững cao 0,6m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó hè). |
đ/m2XD |
584.000 |
|
2 |
Xây gạch, mái ngói, nền đất đầm chặt. |
- |
389.000 |
|
3 |
Che bằng gỗ, mái lợp tôn. |
- |
230.000 |
|
4 |
Chuồng có kết cấu đơn giản. |
- |
142.000 |
|
VI |
Nhà kho |
|
- |
|
1 |
Nhà kho, khung sắt lắp ghép kiểu khung Tiệp, khung Mỹ |
đ/m2XD |
- |
|
|
- Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bê tông |
- |
1.328.000 |
|
|
- Mái tôn, tường tôn bao che, nền bê tông |
- |
974.000 |
|
|
- Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường bao che, nền bê tông |
- |
620.000 |
|
2 |
Nhà kho, nhà xưởng thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông |
- |
1.221.000 |
|
3 |
Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà làm kho |
- |
230.000 |
|
VII |
Gara ô tô |
|
- |
|
1 |
Mái tôn, tường xây, nền bê tông |
đ/m2XD |
1.266.000 |
|
2 |
Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng |
- |
681.000 |
|
VIII |
Vật kiến trúc |
|
- |
|
1 |
Giếng nước xây có đường kính £ 60cm |
đ/ cái |
1.752.000 |
Ví dụ: Giếng nước xây có đường kính £ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau: * Giá trị bồi thường = 1.752.000đ/cái (tương ứng với 5m đầu) + 5m x 250.000đ/m sâu (tương ứng với 5m tiếp theo) + 2m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi thường: |
|
- Giếng nước xây có đường kính > 60cm - £ 80cm |
- |
2.531.000 |
|
|
- Giếng nước xây có đường kính > 80cm - £100cm |
- |
3.699.000 |
|
|
- Giếng nước xây có đường kính >100cm |
- |
4.478.000 |
|
|
* Các mức giá trên là tính cho giếng có độ sâu £ 5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 250.000đ/msâu, nếu sâu trên 10m thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/msâu. |
|
- |
|
2 |
Giếng đất có đường kính 0,8 mét và có độ sâu từ 2 mét trở lên. |
- |
584.000 |
|
3 |
Giếng đóng gắn bơm tay (có nền xi măng tối thiểu 2m x 2m). |
- |
1.752.000 |
|
4 |
Giếng đóng gắn máy bơm điện. |
- |
1.266.000 |
|
5 |
Hầm Bioga (tối đa không quá 6.500.000đ/hầm) |
đ/m3 |
2.434.000 |
|
6 |
Móng, trụ xây gạch và tường rào xây 110 cao 1,2m. |
đ/mdài |
389.000 |
|
|
- Cứ 10cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m - 1,8m thì giảm hoặc tăng 10.000đ/md. Trường hợp xây thấp hơn 0,5m thì tính khối lượng xây thực tế |
|
- |
|
|
- Từ 1,8m trở lên cứ 10cm thì tăng thêm 15.000đ/mdài |
|
- |
|
7 |
Mương thoát nước nội bộ |
đ/mdài |
- |
|
|
- Mương bê tông sâu 0,8m, rộng 0,8m |
- |
248.000 |
|
|
- Mương bê tông sâu 0,5m, rộng 0,5m |
- |
- |
|
8 |
Khối lượng đất đào, đắp kênh, mương thủy lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn giá XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức Bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn vị có liên quan |
|
- |
|
9 |
Sân bãi |
|
- |
|
|
- Sân đá cấp phối. |
đ/m2 |
89.000 |
|
|
- Sân bê tông đá dăm. |
- |
115.000 |
|
|
- Sân gạch thẻ. |
- |
62.000 |
|
|
- Sân gạch vỡ trên láng vữa ximăng. |
- |
89.000 |
|
|
- Sân bãi đất đầm chặt. |
- |
44.000 |
|
10 |
Đường nội bộ |
|
- |
|
|
- Đường cấp phối đá dăm dày 15-20cm |
đ/m2 |
97.000 |
|
|
- Đường thâm nhập nhựa dày 7-10cm |
- |
142.000 |
|
|
- Đường bê tông XM dày 10cm |
- |
133.000 |
|
|
- Đường đất đầm chặt |
- |
39.000 |
|
11 |
Mồ, mả |
|
- |
|
|
- Mộ đất không có bia |
đ/cái |
1.328.000 |
|
|
- Mộ đất có bia |
- |
1.505.000 |
|
|
- Mộ xây có nấm mộ rộng 0,65m |
|
3.000.000 |
|
|
Trường hợp tăng, giảm 5cm thì tính tăng thêm hoặc giảm bớt 100.000 đồng. |
- |
|
|
|
Trường hợp mộ có nhiều hài cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 300.000 đ/hài cốt |
|
- |
|
12 |
Các thành phần công việc của đình, miếu, nhà thờ tộc |
|
- |
|
|
- Tranh vẽ trên tường |
đ/m2 |
195.000 |
|
|
- Rồng đắp bằng mãnh chén, mãnh thủy tinh cao 0,2m, dài 2m, trường hợp dài hơn hoặc ngắn hơn 10cm thì cộng hoặc trừ 100.000đồng |
đ/con |
3.500.000 |
|
|
- Kỳ lân cao 0,3m, dài 0,6m; trường hợp dài hơn hoặc ngắn hơn 10cm thì cộng hoặc trừ 20.000đồng |
- |
876.000 |
|
|
- Hình đắp nổi bằng xi măng có sơn màu |
đ/m2 |
292.000 |
|
|
- Rồng đắp nổi trên cột mình cao 0,2m |
đ/con |
1.947.000 |
|
|
- Mặt nguyệt đường kính cao 20-40cm (có thủy tinh ở giữa) |
đ/cái |
389.000 |
|
13 |
Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ: |
|
- |
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 1 pha. |
đ/cái |
779.000 |
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 3 pha |
- |
1.947.000 |
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ) |
- |
779.000 |
|
|
- Di chuyển lắp đặt truyền hình cáp |
đ/hộ |
292.000 |
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: 1 % giá trị nhà |
|
- |
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: 1 % giá trị nhà |
|
- |
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: 2 % giá trị nhà |
|
- |
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: 2 % giá trị nhà |
|
- |
|
|
(Giá trị nhà bao gồm: nhà, các kết cấu trong nhà và các công trình khác) |
|
- |
|
|
- Hệ thống mobin tự chế để lấy điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng |
đồng/cái |
195.000 |
|
|
Đối với các công trình, vật kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực tế để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập phương án bồi thường. |
|
- |
|
IX |
Ghi chú |
|
- |
|
1 |
Các nhà có cấu trúc như mục I - II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau: |
|
- |
|
|
- Mái ngói cộng thêm |
đ/m2XD |
80.000 |
|
|
- Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm |
- |
62.000 |
|
|
- Tường cốt ép tính giảm (so với tường ván) |
- |
62.000 |
|
|
- Nền gạch thẻ tính giảm (so với nền XM) |
- |
18.000 |
|
|
- Nền đất tính giảm (so với nền XM) |
- |
97.000 |
|
2 |
- Chênh lệch của nhà có tường xây 220 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau). |
- |
159.000 |
|
|
- Chênh lệch của nhà có tường xây 150 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau) |
- |
89.000 |
|
3 |
Nhà ở, làm việc lát gạch hoa tính tăng |
- |
115.000 |
|
4 |
Nhà ở, làm việc lát gạch men tính tăng |
- |
212.000 |
|
5 |
Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm tính giảm |
- |
71.000 |
|
6 |
Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro tính giảm |
- |
89.000 |
|
7 |
- Đối với nhà có tường chưa tô, trát vữa ximăng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo đơn giá thành phần công việc. |
|
|
|
8 |
- Nhà xây móng đá ong tính tương đương với nhà xây móng đá hộc. - Các loại nhà dựng vách cốt ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá |
|
|
|
ĐƠN GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT |
Thành phần công việc |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Xây móng đá hộc vữa XM M50 |
đ/m3 |
772.800 |
|
2 |
Xây móng gạch thẻ, gạch ống |
- |
1.293.600 |
|
3 |
Xây tường gạch thẻ |
|
- |
|
|
- Có chiều cao tường ³ 4m |
- |
1.386.000 |
|
|
- Có chiều cao tường <4m |
- |
1.293.600 |
|
4 |
Tường xây gạch ống |
|
- |
|
|
- Có chiều cao tường ³ 4m |
- |
1.201.200 |
|
|
- Có chiều cao tường <4m |
|
1.142.400 |
|
5 |
Xây trụ gạch thẻ, gạch ống |
- |
1.478.400 |
|
6 |
Bê tông gạch vỡ (M50) |
- |
369.600 |
|
7 |
Bê tông đá dăm (M50) |
- |
924.000 |
|
8 |
Bê tông móng |
- |
2.772.000 |
|
9 |
Bê tông cột |
|
- |
|
|
- Chiều cao ³ 4m |
- |
4.897.200 |
|
|
- Chiều cao < 4m |
- |
4.804.800 |
|
10 |
Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng có thép |
- |
4.435.200 |
|
11 |
Bê tông cốt thép sàn, cầu thang |
- |
4.435.200 |
|
12 |
Bê tông cốt thép lanh tô, ô văng |
- |
1.663.200 |
|
13 |
Trát tường |
|
- |
|
14 |
- Chiều cao ³ 4m |
đ/m2 |
55.000 |
|
15 |
- Chiều cao < 4m |
- |
40.000 |
|
16 |
Láng đá mài |
- |
315.000 |
|
17 |
Trát đá rửa |
- |
192.500 |
|
18 |
Láng nền sàn đánh màu |
- |
40.000 |
|
19 |
Sơn vôi matic |
- |
82.500 |
|
20 |
Sơn vôi không matic |
- |
40.000 |
|
21 |
Sơn gai |
- |
95.000 |
|
22 |
Sơn sắt các loại |
- |
40.000 |
|
23 |
Trần cốt ép |
- |
137.500 |
|
24 |
Trần corton |
- |
150.000 |
|
25 |
Trần tôn hạt mè |
- |
192.500 |
|
26 |
Trần ván ép dán giấy Trung Quốc |
- |
275.000 |
|
27 |
Trần + gỗ trang trí |
- |
562.500 |
|
28 |
Ván ép bọc ximili |
- |
342.500 |
|
29 |
Trần + tường ván ép dán formica |
- |
315.000 |
|
30 |
Trần lamri nhựa |
- |
250.000 |
|
31 |
Trần khung nhôm thạch cao |
- |
315.000 |
|
32 |
Trần khung nhôm sợi thủy tinh cách nhiệt |
- |
342.500 |
|
33 |
Trần ván ép hoặc carton Mỹ |
- |
232.500 |
|
34 |
Trần nhựa cỡ 50cm x 50cm |
- |
262.500 |
|
35 |
Trần xốp khung nhôm |
- |
232.500 |
|
36 |
Gạch men ốp, lát |
- |
317.500 |
|
37 |
Tường ốp bằng đá chẻ |
- |
110.000 |
|
38 |
Gạch đá ốp, lát |
- |
385.000 |
|
39 |
Chái lợp ngói, chái tôn sườn sắt |
- |
330.000 |
|
40 |
Chái lợp tôn fibroximăng |
- |
137.500 |
|
41 |
Chái giấy dầu |
- |
82.500 |
|
42 |
Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển lắp dựng lại. |
|
- |
|
|
- Chái tôn sườn gỗ hoặc tre |
đ/m2XD |
70.000 |
|
|
- Sân lát đan bê tông có tráng xi măng |
đ/m2XD |
42.500 |
|
|
- Sân lát bê tông nhựa |
đ/m2 |
42.500 |
|
|
- Lambri nhôm ốp tường |
đ/m2 |
55.000 |
|
|
- Mái hiên nhôm di động |
đ/m2 |
27.500 |
|
|
- Kính ốp trụ, tường |
đ/m2 |
82.500 |
|
|
- Hàng rào thép gai có đan ô vuông |
đ/m2 |
27.500 |
|
|
- Hàng rào kẽm gai dăng thẳng |
đ/m |
5.000 |
|
|
- Hàng rào tre đóng cọc dày, cao 1,2 mét trở lên |
đ/m |
42.500 |
|
|
- Lưới B40 |
đ/m2 |
27.500 |
|
|
- Hòn non bộ cảnh |
đ/m3 |
962.500 |
|
43 |
- Đá Granit |
đ/m2 |
875.000 |
|
Ghi chú: Các loại công trình, hạng mục chưa có trong Phụ lục số 1, 2 trên đây, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan liên quan xác định đơn giá phù hợp với giá thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.