Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 09/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2015
Ngày có hiệu lực 15/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Lê Hùng Dũng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính thuế xây dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (kèm Phụ lục I và Phụ lục II)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015, đăng báo Cần Thơ chậm nhất ngày 10 tháng 3 năm 2015 và thay thế Quyết định số 104/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và các loại phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Biểu giá tại Phụ lục 1, bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng 1m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố. Nhà mua thuộc sở hữu của Nhà nước theo Nghị định số 34/2013/CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.

b) Trị giá nhà = đơn giá 1m2 x Diện tích sử dụng x tỷ lệ % giá trị nhà còn lại.

2. Mức tối thiểu để thu thuế xây dựng và lệ phí trước bạ: Nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế; nếu giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá quy định tại Quyết định này.

NHÓM 1: NHÀ Ở

TT

LOẠI

ĐVT

đơn giá
(đồng)

A

NHÀ ĐỘC LẬP

 

 

I

Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch

 

 

1

Mái BTCT, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

4.698.000

b

Nền gạch bông

m2

4.618.000

c

Nền ximăng, gạch tàu

m2

4.568.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.420.000

b

Nền gạch bông

m2

4.340.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.290.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.100.000

b

Nền gạch bông

m2

4.020.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.970.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu là sàn ván đơn giá tầng trệt lấy theo cấu trúc tương đương, riêng tầng lầu có sàn ván, đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván: 377.000 đồng /m2.

II

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn ), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.900.000

b

Nền gạch bông

m2

3.840.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.760.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.640.000

b

Nền gạch bông

m2

3.580.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.520.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

III

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.710.000

b

Nền gạch bông

m2

3.630.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.580.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.510.000

b

Nền gạch bông

m2

3.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.380.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

IV

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.450.000

b

Nền gạch bông

m2

3.370.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.320.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.250.000

b

Nền gạch bông

m2

3.170.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.120.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

V

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.235.000

b

Nền gạch bông

m2

3.154.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.106.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

VI

Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.308.000

b

Nền gạch bông

m2

4.228.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.178.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.930.000

b

Nền gạch bông

m2

3.850.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.800.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.510.000

b

Nền gạch bông

m2

3.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.380.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 66.000 đồng/m2.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ tràm chiếm 30% giá trị phần móng.

VII

Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.540.000

b

Nền gạch bông

m2

2.460.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

2.390.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.030.000

b

Nền gạch bông

m2

1.950.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.870.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.151.000

b

Nền gạch bông

m2

2.072.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.902.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.715.000

b

Nền gạch bông

m2

2.651.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

2.611.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.020.000

b

Nền gạch bông

m2

1.940.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.890.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền đổ BTCT

m2

2.320.000

b

Nền gạch men

m2

1.720.000

c

Nền gạch bông

m2

1.640.000

d

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.520.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.

- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.

B

NHÀ LIÊN KẾ

 

- Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập

 

- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá giảm 3,5% mỗi vách

 

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

C

NHÀ SÀN

I

Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.958.000

b

Nền gạch bông

m2

4.878.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.828.000

2

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

4.550.000

b

Nền gạch bông

m2

4.470.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.420.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.370.000

b

Nền gạch bông

m2

4.290.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.240.000

Ghi chú:

- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 130.000 đồng/m2.

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

II

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

4.280.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

4.210.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

III

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

3.510.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

3.190.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

IV

Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTéS), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

3.070.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.740.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

V

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần.

m2

2.780.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.460.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

VI

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.440.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.120.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78000 đồng/m2

VII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.670.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.340.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

VIII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT ( kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.410.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.090.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

IX

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.260.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

1.940.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

X

Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

1.560.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

1.240.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

D

NHÀ BIỆT THỰ

I

Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

5.118.000

b

Nền gạch bông

m2

5.048.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

5.008.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.810.000

b

Nền gạch bông

m2

4.730.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.680.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.510.000

b

Nền gạch bông

m2

4.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.390.000

II

Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.508.000

b

Nền gạch bông

m2

4.438.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.398.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.100.000

b

Nền gạch bông

m2

4.020.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.970.000

3

Mái tole tráng kẽm, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.770.000

b

Nền gạch bông

m2

3.690.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.640.000

Ghi chú:

- Đơn vị tính:

+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.

+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Vách tường (vách chuẩn)

1

- Vách song sắt

1

- Vách tole

0.9

- Vách ván, vách lưới B40

0.8

- Vách lá

0.7

- Vách tre

0.7

- Không có vách

0.6

- Mái lợp lá (đối với mái tole)

0.8

- Mái bạt (đối với mái tole)

0.8

- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch tàu)

0.8

E

NHÀ TẠM

1

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.

m2

680.000

2

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.

m2

610.000

3

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu.

m2

520.000

4

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.

m2

390.000

5

Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá.

m2

230.000

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Cột gỗ tạp

1

+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn

1.08

+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)

1.2

- Vách lá

1

+ Vách bạt tạm

1

+ Vách tường

1.3

+ Vách tole

1.2

+ Vách ván, vách lưới B40

1.1

+ Không vách

0.9

- Mái lợp lá

1

+ Mái lợp tấm bạt cao su

1

+ Mái lợp tole

1,2

- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất

1

+ Nền lót ván tạp

1

NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC

STT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1

Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:

a

-Tường xây, mái BTCT

cái

7.879.000

b

-Tường xây, mái tole hay ngói

cái

7.800.000

c

-Tường ván, mái tole hay ngói

cái

5.850.000

d

-Còn lại

cái

4.550.000

2

Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)

a

-Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.

đồng/m2

130.000

b

-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).

đồng/m2

170.000

c

-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m2

340.000

d

-Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m2

560.000

e

-Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.

đồng/m2

690.000

f

-Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.

đồng/m2

950.000

3

Hàng rào các loại:

3.1

Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

1.170.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

1.090.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

1.010.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

940.000

3.2

Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

780.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

700.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

620.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

550.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

468.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

472.000

3.3

Tường 10 xây tô 1 mặt:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

700.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

620.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

550.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

470.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

399.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

395.000

3.4

Tường 10 không tô:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

620.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

550.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

470.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

390.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

330.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

326.000

Ghi chú: không móng giảm 10% giá trị công trình.

3.5

Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân

đồng/md

hỗ trợ chi phí tháo dỡ 19.500/md

3.6

Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường:

 

 

4

Chuồng trại chăn nuôi gia súc

 

 

4.1

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole

 

 

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

560.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

690.000

4.2

Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

392.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

483.000

4.3

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

433.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

540.000

4.4

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

330.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

370.000

4.5

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

260.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

280.000

4.6

Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

220.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

240.000

Ghi chú:

- Không mái giảm 30% so với mái tole.

- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].

5

Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

- Thành hồ bằng BTCT dày 10

m2

1.360.000

b

- Thành hồ bằng BTCT dày 20

m2

1.700.000

c

- Thành hồ bằng BTCT dày 30

m2

2.124.000

d

- Thành hồ bằng BTCT dày 40

m2

2.656.000

e

- Xây tô tường 10

m2

1.190.000

f

- Xây tô tường 20

m2

1.530.000

Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.

6

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

- Xây tô tường 10

m2

940.000

b

- Xây tô tường 20

m2

1.570.000

7

Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)

 

 

a

- Xây tô tường 10

m2

590.000

b

- Xây tô tường 20

m2

770.000

8

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)

 

 

a

- Xây tô tường 10

m2

470.000

b

- Xây tô tường 20

m2

790.000

9

Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng

m2

400.000

10

Sân phơi.

a

- Đổ bê tông có cốt thép

m2

146.000

b

- Đổ bê tông không có cốt thép

m2

106.000

c

- Lót gạch men

m2

144.000

d

- Lót đá granit

m2

640.000

e

- Lót gạch tàu, lót đal ximăng

m2

125.000

f

- Láng ximăng

m2

110.000

g

- Lót gạch bông

m2

135.000

11

Bờ kè và tường chắn

11.1

Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:

m2

 

a

- Tường 10

m2

550.000

b

- Tường 20

m2

770.000

c

- Ghép đal BTCT

m2

650.000

11.2

Kè xây đá hộc

m2

330.000

11.3

Kè đổ BTCT, tường dày 10

m2

650.000

11.4

Kè đổ BTCT, tường dày 20

m2

874.000

11.5

Tường chắn BTCT

m2

430.000

11.6

Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà

m2

156.000

12

Vật liệu ốp tường trang trí

a

- Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa

m2

142.000

b

- Diện tích đá granit ốp tường

m2

750.000

c

- Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí

m2

290.000

d

- Alu Trieuchen ốp tường trang trí

m2

410.000

13

Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng

a

- Diện tích dưới 1m2.

cái

812.000

b

- Diện tích từ 1,1m2 - 2m2.

cái

1.624.000

c

- Diện tích từ 2,1m2 - 3m2.

cái

2.436.000

d

- Diện tích từ 3,1m2 trở lên.

cái

3.248.000

Ghi chú:

- Miếu thờ vách tole, vách ván, vách lá… đề nghị áp dụng bảng xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.

- Mái lá giảm 20% so với mái lợp tole theo quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.

14

Trại ghe (nền đất hoặc đất)

a

Cột BTCT đúc sẵn, mái tole

m2

176.000

b

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

m2

92.000

c

Cột gỗ (nhóm 4), mái tole

m2

136.000

d

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

m2

28.000

 

* Khối lượng bê tông(đồng/m3):

 

 

 

- Khối lượng bê tông cốt thép mác 200

1.400.000 đồng/m3;

 

- Khối gạch xây tô

1.000.000 đồng/m3;

 

- Khối xây đá hộc

1.250.000 đồng/m3;

 

- Tường xây tô gạch ống (10)

58.500 đồng/m2;

 

- Tường xây tô gạch ống (20)

120.000 đồng/m2;

 

- Tường xây không tô gạch ống (10)

41.000 đồng/m2;

 

- Tường xây không tô gạch ống (20)

82.000 đồng/m2;

 

- Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế:

310.000 đồng/cái;

 

- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch:

156.000 đồng/cái;

 

- Bàn thờ Ông Thiên gỗ

110.000 đồng/cái;

 

* Giếng nước sạch các loại:

 

Quy cách

Quy cách

 

- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F800

240.000đồng/md

 

- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F1000

300.000đồng/md

 

- Giếng đóng máy ống thép F49

45.500đồng/md

 

- Giếng đóng máy ống nhựa F49

23.000đồng/md

 

- Giếng khoan bơm tay (cây nước)

2.600.000đồng/cái

 

* Di chuyển mồ mã

 

 

 

- Mộ đất:

1.560.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây gạch bán kiên cố:

2.340.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên:

3.900.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây kiên cố (BTCT):

4.680.000 đồng/cái;

 

- Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch:

1.920.000 đồng/cái;

 

- Kim tĩnh:

1.600.000 đồng/cái;

 

Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế

 

 

* Hạng mục khác

 

 

 

- Mất trắng:

 

 

 

+ Đồng hồ điện:

800.000đồng/cái;

 

+ Đồng hồ nước:

800.000đồng/cái;

 

+ Điện thoại:

800.000đồng/cái;

 

- Di dời tại chỗ:

 

 

 

+ Đồng hồ điện:

500.000đồng/cái;

 

+ Đồng hồ nước:

400.000đồng/cái;

 

+ Điện thoại:

100.000đồng/cái;

 

- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên;

 

- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.

NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP

STT

LOẠI

ĐVT

ĐƠN GIÁ
(đồng)

1

Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng

m2

1.700.000

2

Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu

m2

1.910.000

3

Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu

m2

910.000

4

Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép

m2

19.000

NHÓM: VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÁC CHÙA BỊ ẢNH HƯỞNG

STT

TÊN HẠNG MỤC VÀ DIỄN GIẢI

ĐVT

ĐƠN GIÁ
(đồng)

5

Tháp Hòa Thượng có kết cấu: nền có hình lục giác đều chiều dài cạnh 2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân đế tháp có cạnh dài 1,75m chiều cao tháp 5,9m:

Tháp

132.000.000

6

Nền mộ có kết cấu: nền có diện tích 3,6m x 4,5m. Chân đế mộ cao 0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác cạnh 1,2m cao 1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao 0,5m đổ bê tông dán ngói vảy cá. Góc mái có gắn hoa văn:

Nền

42.510.000

7

Chân đế tượng Đạt ma Sư tổ có kết cấu: Tượng tiên ông cao 1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được đặt trên trụ tròn ĐK 0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao 0,5m

Chân

6.800.000

8

Hồ sen, chân đế Phật Quan Âm có kết cấu: Hồ nước hình dạng bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ cao 0,6m. Có trụ bê tông cao 0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao 3m rộng trung bình 0,7m, nặng khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh

Hồ

8.450.000

 

Ghi chú: Đơn giá của Phụ lục 1 để tính thuế xây dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng

a) Cây trồng được bồi thường xác định theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng đúng kỹ thuật của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm thu hồi đất của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b) Đối với loại cây trồng (mới trồng), tùy theo thời gian sinh trưởng và thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư trồng cây đúng Khoảng cách quy định nhưng chưa được tính bồi thường theo quy định trên (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C) thì được bồi thường theo chi phí thực tế (giống, công trồng, chăm sóc ... ) và do Hội đồng Bồi thường xác định cụ thể.

c) Trường hợp nếu có cây lạ (mới) chưa có giá chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng Bồi thường căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể (áp dụng tương tự).

d) Mọi trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản, trồng cây mới trên đất sau khi công bố quy hoạch, nằm ngoài danh mục tài sản theo biên bản kiểm kê đều không được bồi thường.

[...]