Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 44/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2010
Ngày có hiệu lực 20/09/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Huy Tưởng
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 840/TTr-SCT ngày 06/4/2010 của Giám đốc Sở Công Thương về việc phê duyệt Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 25/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 44/2008/QĐ-UBND ngày 10/7/2008 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế quản lý cụm sản xuất làng nghề tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 872/2005/QĐ-UBND ngày 13/7/2005 của UBND tỉnh Hà Tây ban hành quy định về đầu tư xây dựng và quản lý hoạt động các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Tây; số 1682/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của UBND tỉnh Hà Tây ban hành quy định về quản lý hoạt động tại các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Tây.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các Quận, huyện, thị xã; các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch UBND thành phố;
- Các đ/c PCT UBND thành phố;
- Báo HNM, Báo KT&ĐT, Đài PT&THHN;
- Trung tâm Công báo;
- CVP, các PVP UBND TP; các Phòng CV;
- Lưu: VT, CT (li 2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 10/9/2010 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này nhằm thống nhất các quy định về quy hoạch phát triển, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và cụm công nghiệp làng nghề (gọi chung là cụm công nghiệp); đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; quản lý hoạt động và quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Quy định này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ sản xuất liên quan đến việc đầu tư xây dựng và hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố.

3. Những nội dung không có trong Quy định này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội tại các văn bản liên quan khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cụm công nghiệp là nơi tập trung sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, có hàng rào tách biệt, không có dân cư sinh sống; có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung được xây dựng đồng bộ, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để sản xuất kinh doanh thuận lợi, an toàn và bền vững.

Cụm công nghiệp có quy mô tối đa không quá 50ha (trường hợp mở rộng tối đa không quá 75ha) do UBND thành phố quyết định thành lập được đầu tư xây dựng nhằm chủ yếu thu hút các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa; các cá nhân, hộ sản xuất tại các làng nghề; di dời các cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư vào đầu tư sản xuất kinh doanh.

2. Cụm công nghiệp làng nghề là cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng nhằm mục tiêu phục vụ nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất của các cơ sở sản xuất tại các làng nghề (doanh nghiệp làng nghề, HTX, hộ sản xuất), phát triển nghề, làng nghề và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường làng nghề.

3. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp (gọi tắt là doanh nghiệp công nghiệp) là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; hộ gia đình đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

4. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (gọi tắt là chủ đầu tư) là các tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực, điều kiện tham gia đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.

5. Đơn vị quản lý hoạt động cụm công nghiệp (gọi tắt là Ban quản lý) là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện các dịch vụ được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý hoạt động cụm công nghiệp.

6. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là hệ thống đường nội bộ; hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải; nhà quản lý điều hành, công trình bảo vệ, tường rào; hệ thống cấp điện; cây xanh, chiếu sáng công cộng; thông tin liên lạc… bên trong cụm công nghiệp và kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài.

7. Diện tích đất công nghiệp là diện tích đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt của cụm công nghiệp dành cho các doanh nghiệp công nghiệp thuê hoặc thuê lại để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

[...]