BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4381/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức
của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Thông tư
số 110/2014/TT-BQP ngày 22
tháng
8 năm
2014
của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Công văn số 1676/TM-VP ngày 14 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Tham mưu
trưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng
Quang Thanh
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4381/QĐ-BQP ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần
1
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
QUỐC PHÒNG
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục
xin cấp phép cung cấp
dịch
vụ Internet cho các cơ
quan, đơn
vị trong Quân đội
|
CNTT
|
Cục
CNTT
|
2
|
Thủ tục xin thiết
lập trang, cổng thông tin điện tử trên Internet
|
CNTT
|
Cục Tuyên
huấn/TCCT
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH DO
CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC BỘ QUỐC
PHÒNG THỰC HIỆN
|
1
|
Thủ tục xin cấp
phép sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội
|
CNTT
|
Cơ quan, đơn vị trực
thuộc BQP
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục xin cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội
Trình tự thực hiện:
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có nhu cầu cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội gửi hồ sơ về Cục Công nghệ
thông tin/Bộ Tổng Tham mưu.
2. Cục Công nghệ thông tin/Bộ Tổng Tham mưu tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thẩm định hồ sơ; trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét, quyết định.
3. Trường
hợp
Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng
không cấp
phép, Cục Công
nghệ
thông tin/Bộ
Tổng Tham
mưu
phải
thông báo bằng
văn
bản và nêu rõ
lý do
để doanh nghiệp xin cấp phép biết.
Cách thức
thực hiện: Doanh nghiệp cung
cấp dịch
vụ Internet
có nhu cầu cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội trực tiếp nộp hồ sơ cho Cục Công nghệ
thông tin/Bộ Tổng Tham mưu.
Thành phần hồ sơ:
1. Bản sao có chứng thực Giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông
loại hình
dịch vụ Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
2. Đơn xin cung cấp dịch vụ Internet trong
Quân đội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành
chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp
thực
hiện TTHC:
Cục
Công nghệ
thông
tin/Bộ Tổng Tham mưu.
4. Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 - Đơn xin
cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội.
Yêu cầu, điều kiện
thực
hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp
có giấy
phép
cung cấp
dịch vụ
viễn
thông loại
hình dịch
vụ Internet của Bộ Thông tin và Truyền thông và thẩm định của cơ quan chuyên môn về
công nghệ thông tin thuộc Bộ Quốc phòng.
Căn
cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin năm 2006; Căn cứ Luật Viễn thông năm 2009;
Căn cứ Luật Cơ
yếu
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Thông tư
số 110/2014/TT-BQP ngày 22
tháng
8 năm
2014
của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Mẫu số 01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.....
|
..., ngày... tháng...
năm...
|
ĐƠN XIN CẤP PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET
TRONG QUÂN ĐỘI
Kính gửi Cục
Công nghệ thông tin/BTTM
(Tên doanh
nghiệp) đề nghị
Cục Công
nghệ
thông
tin/BTTM
xem xét, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội như sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa).......
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ ghi trên
Giấy
chứng
nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư)...................
3. Giấy
chứng
nhận đăng ký
doanh
nghiệp/Giấy chứng
nhận
đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do..... cấp ngày.... tháng.... năm.... tại..............
4. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ Internet số:.... do Bộ Thông tin truyền thông cấp ngày...tháng....năm...
5. Điện thoại:............................... Fax:......................... Website..........................
Phần 2. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp
phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của pháp luật về lĩnh vực Internet và
Quy chế
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam
ban hành kèm theo Thông tư số 110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
................
- Lưu VT,...;....
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục xin
thiết lập trang, cổng thông
tin điện tử trên Internet
Trình tự thực
hiện:
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thiết lập trang, cổng thông tin điện tử gửi hồ sơ về
Tổng cục Chính trị và
Cục
Công nghệ thông tin/Bộ Tổng Tham mưu.
2. Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin/Bộ Tổng Tham mưu thẩm định hồ sơ; trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trình Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, quyết định.
3.
Trường hợp Thủ trưởng
Tổng cục Chính
trị
không cấp
phép,
Cục
Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cơ quan, đơn vị xin cấp phép biết.
Cách thức thực
hiện:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thiết lập trang, cổng thông tin điện tử trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho Tổng cục Chính trị và Cục Công nghệ thông tin/Bộ Tổng Tham mưu
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề
nghị cấp phép thiết lập trang, cổng thông tin
điện tử.
2. Đề án xây dựng trang, cổng thông tin điện tử kèm theo sơ đồ cấu trúc, giới thiệu
trang, cổng thông tin
điện tử.
3. Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm trang, cổng thông tin điện tử.
4. Bản cam kết sử dụng dịch vụ Internet.
5. Tờ khai đăng ký thiết lập
trang, cổng thông tin
điện tử.
6. Bản sao có
chứng thực
Hợp đồng cung cấp
dịch vụ
cho thuê máy chủ Internet để đặt trang, cổng thông tin điện tử.
7. Bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký tên miền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thiết lập trang, cổng thông tin điện tử
Cơ quan
thực
hiện thủ tục hành
chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng Tổng cục
Chính trị.
2. Cơ quan hoặc người
có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tuyên
huấn/Tổng cục Chính trị.
4. Cơ quan phối hợp: Cục
Công nghệ
thông tin/Bộ Tổng Tham mưu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép thiết lập trang, cổng thông tin điện tử
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin năm 2006; Căn cứ Luật Viễn thông năm 2009;
Căn cứ Luật Cơ
yếu
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
điện tử trên
Internet;
Căn cứ Thông tư
số 110/2014/TT-BQP ngày 22
tháng
8 năm
2014
của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
QUỐC PHÒNG THỰC HIỆN
1. Thủ
tục xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet
trong Quân đội
Trình tự thực
hiện:
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội gửi hồ
sơ
về cơ quan quản lý công nghệ thông tin (cơ quan tiếp nhận hồ sơ) trực thuộc Chỉ huy cơ
quan, đơn vị trực
thuộc
Bộ
Quốc phòng.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trình lên chỉ huy cơ
quan, đơn vị xem xét, quyết định.
3. Trường hợp chỉ huy cơ quan, đơn vị không cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cơ quan, đơn vị xin cấp phép biết.
Cách thức thực
hiện:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet
trong Quân đội;
b) Bản cam kết thực hiện quy định của pháp luật
liên quan đến việc khai thác sử dụng dịch vụ Internet.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet.
Cơ quan
thực
hiện thủ tục hành
chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người
có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền cấp phép sử dụng dịch vụ Internet.
4. Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu số 02 - Đơn xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong
Quân đội. Mẫu số 03 - Cam kết sử
dụng dịch vụ Internet trong Quân đội.
Mẫu số 04 - Quyết định cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong
Quân đội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin năm 2006; Căn cứ Luật Viễn thông năm 2009;
Căn cứ Luật Cơ
yếu
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
điện tử trên
Internet;
Căn cứ Thông tư số 110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
trong Quân
đội
nhân dân Việt Nam.
Mẫu số 02
..............................(1)
..........................(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...(3)/...(4)
|
.............(5), ngày.....
tháng.....
năm 20...
|
ĐƠN XIN CẤP PHÉP
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET
TRONG QUÂN ĐỘI
Kính gửi:..........................(6)
Căn cứ Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng;
Căn cứ..................................................(7)...........................................................;
(2) đề nghị (6) cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội như sau:
Phần 1. Thông
tin
chung
Tên cơ quan
đơn
vị sử dụng dịch vụ Internet
Phần 2. Lý do xin
cấp phép
Trình
bày
tóm tắt lý do xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet.
Phần 3. Nội
dung xin cấp phép sử dụng dịch vụ
Internet
1. Địa
điểm sử dụng:.............
2. Số lượng máy tính kết nối Internet:.............
4. Hình thức kết nối: (ADSL, FTTH....)
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet:..........
Phần 4. Cam
kết
(2) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung trong đơn đề nghị cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong
Quân đội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ........;
- Lưu: VT,... (9);....
|
................................(8)
(Chữ ký, dấu)
Cấp
bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn
vị chủ quản trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, đơn
vị đề nghị.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên
cơ quan, đơn vị đề nghị.
(5) Địa danh tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
(6) Người có thẩm quyền
cấp phép quy định tại Điều 12 Quy chế này.
(7) Các quy định của
cơ quan, đơn vị về khai thác, sử dụng Internet (nếu có).
(8) Chức vụ người
ký.
(9) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo, tên người soạn thảo và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 03
...........................(1)
......................................(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............(3), ngày.....
tháng.....
năm 20...
|
BẢN CAM KẾT
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET
TRONG QUÂN ĐỘI
Phòng Tham mưu
- Kế hoạch (2)/(1) xin cam kết:
1. Tổ chức sử dụng Internet cho cơ quan, đơn vị theo đúng những nội dung trong
đơn xin
cấp phép
sử dụng
dịch vụ
Internet trong Quân
đội
số....
ngày.... tháng.... năm của.....(4)
2.
Thực hiện
nghiêm
quy
định của pháp luật
về lĩnh vực Internet;
Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và..... (5).
3. Nếu vi phạm xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng./.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG
....................................(7)
(Ký tên, đóng dấu)
|
...................................(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cấp
bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn
vị đề nghị.
(2) Cơ quan, đơn vị
sử dụng dịch vụ Internet.
(3) Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
(4) Theo thông tin
trong Đơn xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet.
(5) Các quy định của
cơ quan, đơn vị về khai thác, sử dụng Internet (nếu có).
(6) Chức vụ thủ trưởng
cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ Internet.
(7) Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị đề nghị.
Mẫu số 04
........................(1)
......................................(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...(3)/QĐ-........(4)
|
................(5), ngày..... tháng..... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp phép sử dụng dịch vụ Internet
.........................................(6)
Căn cứ
Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt
Nam ban hành kèm theo Thông tư số 110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Căn cứ............................................................................................................................;
Xét đề nghị của..............................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội
cho.....(7).
Địa điểm sử dụng:
...........................................................................................................
Số lượng
máy tính kết nối Internet: ................................................................................
Hình thức
kết nối:...........................................................................................................
Đơn vị
cung cấp dịch vụ Internet:...................................................................................
Điều
2. Chỉ huy....(7) có trách nhiệm quản lý
việc khai thác, sử dụng dịch vụ Internet theo Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số
110/2014/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 3. (8) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- ........;
- Lưu:
VT,... (10); H10.
|
...............................(9)
(Chữ ký, dấu)
Cấp
bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ
quản trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Địa danh (ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
(6) Người có thẩm quyền cấp
phép quy định tại Điều
12 Quy chế này.
(7) Tên cơ quan, đơn vị được cấp phép sử dụng dịch vụ Internet.
(8) Chỉ huy cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép sử dụng dịch vụ Internet.
(9) Chức vụ người ký.
(10) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn
thảo, tên người soạn thảo
và số lượng bản phát hành.