Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Quyết định 435/QĐ-BHXH năm 2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 435/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 10/05/2021
Ngày có hiệu lực 10/05/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Thế Mạnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 435/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc) quản lý, tổ chức và triển khai các chương trình, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn Ngành; thực hiện việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho các đơn vị trong và ngoài hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật; bảo đảm an toàn thông tin trong toàn Ngành bảo hiểm xã hội.

2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc; Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu trình Tổng Giám đốc:

a) Chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển khai lĩnh vực công nghệ thông tin trong toàn Ngành theo quy định của pháp luật;

c) Văn bản hướng dẫn, quy định về quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng trong lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

d) Xây dựng quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu trao đổi; quy chế, quy trình thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm;

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong Ngành và ngoài Ngành tổ chức thực hiện:

a) Xây dựng, quản lý, triển khai các phần mềm và hệ thống danh mục dùng chung trong các phần mềm để sử dụng thống nhất trong toàn Ngành;

b) Thẩm định về chuyên môn kỹ thuật và công nghệ, thiết kế, đối với các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin do các tổ chức, đơn vị thuộc Ngành xây dựng; Thẩm định, phê duyệt hoặc cho ý kiến về mặt chuyên môn đối với hồ sơ đề xuất cấp độ theo thẩm quyền;

c) Bảo đảm an toàn và bảo mật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điện tử về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trong toàn Ngành theo quy định của pháp luật;

d) Xây dựng, quản lý và đảm bảo về mặt kỹ thuật để duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của Ngành, hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế, Hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử Ngành bảo hiểm xã hội; Triển khai tích hợp các kênh thông tin, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và dịch vụ công trực tuyến của Ngành; Quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng của Chính phủ cấp cho tổ chức và cá nhân trực thuộc Ngành, chứng thư số chuyên dùng của Ngành và các chứng thư số công cộng khác được Ngành trang bị; Xây dựng, cập nhật, duy trì, quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu từ hệ thống thông tin Ngành tới các hệ thống thông tin của các đơn vị khác ngoài Ngành theo quy định và quy chế phối hợp;

đ) Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho Ngành; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;

e) Xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm;

h) Hỗ trợ kết xuất dữ liệu, xây dựng các báo cáo thống kê, báo cáo phân tích, dự báo trên cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc.

3. Về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và chuyển đổi số:

a) Làm thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, chuyên trách chuyển đổi số của Ngành;

b) Nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ cho yêu cầu công nghệ thông tin của Ngành;

c) Chủ đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sau khi được Tổng Giám đốc phê duyệt.

4. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt.

[...]